Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol): X + 2NaOH → Y + CH3NH2↑ + 2H2O. Y + H2SO4 → Z + Na2SO4. nT + nZ → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. Phân tử khối của Y là
A. 194. B. 210. C. 166. D. 192.
T là C2H4(OH)2
Z là C6H4(COOH)2
Y là C6H4(COONa)2
X là HOOC-C6H4-COONH3-CH3
—> MY = 210
Cho các phát biểu sau: (a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và anđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Amilopectin trong tinh bột chi có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Triolein tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Cho các chất: (1) tinh bột, (2) vinyl axetat, (3) triolein, (4) Val-Ala, (5) axit glutamic, (6) policaproamit. Số chất bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Nung 100 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y và khí CO2. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn Z và dung dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO2 ở trên vào dung dịch E thu được 40 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp X?
Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al và Zn tan hết trong dung dịch chứa 1,12 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 174,86 gam muối sunfat trung hòa (Y không phản ứng với Cu) và 3,584 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Z so với He là 1,8125. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 0,865 lít. B. 0,560 lít. C. 0,760 lít. D. 0,785 lít.
Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150.
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al và Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,48 gam. B. 42,58 gam.
C. 52,68 gam. D. 13,28 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. H2NCH2CH(CH3)COOH.
Cho hỗn hợp X gồm tristearin và triolein. Hiđro hóa hoàn toàn 26,64 gam hỗn hợp X thì cần 0,672 lít H2 (đktc). Cho 26,64 gam hỗn hợp X nói trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 90 ml. B. 30 ml. C. 45 ml. D. 60 ml.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat, metyl axetat và etyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4 gam. B. 4,5 gam. C. 3,6 gam. D. 6,3 gam.
Tiến hành các thí nghiệm sau: – TN1: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch MgSO4. – TN2: Để thanh thép trong không khí ẩm, – TN3: Cho bột nhôm phản ứng với O2 nung nóng. – TN4: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. – TN5: Nhúng lá sắt nguyên chất vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 4. B. 1. C. 2 D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến