Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (1) X (C, H, O) + NaOH → Y + Z. (2) 2Y + H2SO4 → 2T (C3H4O2) + Na2SO4. (3) nZ + nP → tơ lapsan + 2nH2O. Phân tử khối của chất X là
A. 116. B. 174. C. 170. D. 118.
(2) —> Y là C2H3COONa và T là C2H3COOH
(1) —> Z là ancol
(3) —> Z là C2H4(OH)2, P là HOOC-C6H4-COOH.
(1) —> X là C2H3COO-CH2-CH2-OH
MX = 116
Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam so với trước phản ứng; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa của kim loại và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Giá trị của m là
A. 10,08. B. 7,52. C. 6,72. D. 7,84.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, trong phân tử mỗi este đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 31,62 gam cần dùng 2,025 mol O2, thu được CO2 và 14,58 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 31,62 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 21,84 gam KOH, thu được chất hữu cơ Y cho được phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp gồm hai muối. Giá trị m là
A. 41,22. B. 46,80. C. 39,96. D. 33,72.
Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở có số nguyên tử cacbon tương ứng là 6, 8, 10 (trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,46 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và 15,3 gam H2O. Đun nóng 25,46 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,26 gam hỗn hợp X gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,05 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 22,94%. B. 30,12%. C. 26,87%. D. 34,41%.
Cho các chất sau: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 xM, sau khi kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Fe tăng 1,2 gam. Giá trị của x là
A. 0,75. B. 0,80. C. 0,60. D. 0,45.
Hòa tan hoàn toàn 6,36 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Al trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,96. B. 13,96. C. 13,46. D. 20,56.
Cho các polime sau: tơ visco, tơ nilon-6; poli(vinyl clorua), tơ lapsan, to enang, tơ nitron. Số polime có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Đun nóng 11,8 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và phenyl acrylat cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 15,5. B. 16,9. C. 13,9. D. 14,6.
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X bởi CuO, nung nóng thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít hidro (ở đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 4,32g bạc. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol X là?
Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, ZnCl2, NiCl2, AgNO3, HCl, HCl và CuCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến