Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây với chất X là thành phần chính của đất đèn
Sau khi kết thúc thí nghiệm, bình đựng dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa màu
A. xanh lam. B. trắng. C. đỏ thẫm. D. vàng nhạt.
CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + AgNO3 + NH3 —> C2Ag2 + NH4NO3
C2Ag2 là kết tủa màu vàng nhạt.
Cho 15 gam H2NCH2COOH phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 200. B. 300. C. 100. D. 150.
Hòa tan hết 60,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 2,25 mol HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 6,72 lít(đktc) hỗn hợp D gồm 2 khí trong đó có NO, tỉ khối so với H2 là 18,5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 343,125 gam chất rắn, dung dịch E và NO. Tìm khối lượng mỗi chất trong A
Có 4 dung dịch: NaCl, C6H12O6 (glucozơ), CH3COOH, K2SO4 đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là
A. C6H12O6. B. K2SO4. C. CH3COOH. D. NaCl.
Cho 2,67 gam một a-aminoaxit X (chứa 1 nhóm -COOH) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y phàn ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Tên gọi của X là
A. anilin. B. glyxin. C. alanin. D. lysin.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, Na, Ba vào 400 ml dung dịch HCl 0,2M thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,9 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,24. B. 5,38. C. 5,83. D. 6,06.
Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOCH3 và CH3COOC2H5 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị của m bằng:
A. 10,4. B. 11,8. C. 14,8. D. 18,4.
Cho các chất sau: amilozo, amilopectin, triolein, Ala-Gly, fructozo. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến