Sự sống chuyển được từ nước lên cạn là nhờ:A.Trên cạn có nhiều thức ăn hơn dưới nước.B.Xuất hiện phương thức tự dưỡng, hình thành tầng ôzôn, cản tia sáng độc hại.C.Cơ thể bắt đầu có cấu tạo phức tạp.D.Nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch?A.Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.B.Căn cứ vào hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật. C.Hóa thạch có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu địa chất học.D.Hóa thạch có ý nghĩa to lớn để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là:A.Xuất hiện các giáp.B.Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần.C.Tôm bò cạp phát triển.D.Tạo ở biển phát triển.
Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 50 000 năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích nào sau đây?A.Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.B.Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.C.Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.D.Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc nghiên cứu sinh vật hoá thạchA.Suy đoán được tuổi của lớp đất đá chứa chúng.B.Là tài liệu nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.C.Suy đoán được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng. D.Xác định được chính xác thời điểm của hiện tượng trôi dạt lục địa.
Việc phân chia các đại quá trình phát triển của lịch sử Trái đất căn cứ vàoA.Độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ.B.Những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu và các hoá thạch điển hình. C.Xác định tuổi của các lớp đất và hoá thạch.D.Sự dịch chuyển của các đại lục.
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có thể chứng minhA.prôtêin có thể tự đổi mới.B.trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.C.cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic. D.sự xuất hiện của axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khíA.amôniac (NH3) . B.các bônic (CO2). C.ôxi (O2).D.hơi nước (H2O).
Tiến hoá sinh học làA.giai đoạn tiến hoá từ những đại phân tử có khả năng tự nhân đôi hình thành nên các cơ thể sinh vật đầu tiên dưới tác động của các nhân tố tiến hoáB.giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật đa bàonhư ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.C.giai đoạn hình thành nên các cơ thể sống đầu tiên từ các tế bào sơ khai đã được hình thành ở giai đoạn tiến hoá hoá học. D.giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
Đặc điểm cơ bản của giai đoạn tiến hoá hoá học làA.từ các dạng tiền tế bào đã tiến hoá cho ra tất cả các sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay.B.có sự tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ trong một tổ chức nhất định là tế bào.C.có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.D.có sự hình thành các giọt côaxecva.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến