Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt không màu: NH3, ZnCl2, BaCl2, NaNO3, NaOH là (không dùng thêm đun nóng)
A. AlCl3. B. Ba(NO3)2 C. H2SO4 D. CuSO4
Cho từ từ tới dư từng mẫu thử vào CuSO4:
+ Có kết tủa xanh, sau đó tan là NH3
+ Có kết tủa xanh là NaOH
+ Có kết tủa trắng là BaCl2
+ Không có hiện tượng gì là ZnCl2, NaNO3. Lấy NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu này, có kết tủa trắng sau tan là ZnCl2. Không có hiện tượng gì là NaNO3.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g A chỉ chứa C,H,O cần 8g O2 thu được 8,8g CO2. Hãy xác định CTPT của A nếu biết rằng A là 1 rượu. Cho 6,2g rượu A trên tác dụng vừa hết với 1 axit no đơn chức B thì thu được 11,8g 1 este. Hãy xác định công thức của axit và ete và cho biết khối lượng axit tham gia phản ứng.
E có công thức phân tử là C4H7O2Cl. E tác dụng với NaOH tạo ra sản phẩm hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. E có thể có công thức cấu tạo là:
A. Cl-CH2-COO-C2H5
B. CH3-COO-CH2-CH2Cl
C. HCOO-CH2-CH2-CH2Cl
D. CH3-COO-CH2-CHCl-CH3
Cho hỗn hợp X gồm Zn, Cu vào 100 ml dung dịch gồm AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch A và 5,8 gam chất rắn B. Cô cạn dung dịch A, rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì được 3,235 gam hỗn hợp hai chất rắn. Thành phần % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,96%. B. 35,84%. C. 36,12%. D. 36,01%.
Cho hỗn hợp Na và Al (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trộn dung dịch X với 100 ml dung dịch gồm AlCl3 1M và HCl 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,88 B. 17,16 C. 0,52 D. 13,00
Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Na2CO3 2M, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 200 ml dung dịch gồm BaCl2 0,5M và Ba(OH)2 x(M) vào dung dịch X đến khi phản ứng xong, thu được 47,28 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,35 B. 0,60 C. 0,30 D. 0,70
Cho dung dịch A gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 đều có nồng độ 0,1M. Cho 1,60 gam đồng và 40ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch A thu được khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch B. cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m bằng ?
A. 26 gam B. 20 gam C. 24 gam D. 22 gam
Hòa tan 18,0 gam một loại quặng chứa hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ và chứa 8,0% tạp chất trơ vào dung dịch H2SO4 dư, thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc). Quặng đó có công thức là
A. MgCO3.CaCO3. B. 2MgCO3. CaCO3
C. BeCO3. MgCO3 D. CaCO3.BaCO3
Cho m gam hỗn hợp X gồm (CuO, MgO, Al2O3, ZnO, Fe2O3) tác dụng với khí CO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Dẫn từ từ Y vào 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ca(OH)2 0,45M thì thấy xuất hiện 4 gam kết tủa trắng, lọc kết tủa, đun nóng nước lọc lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Hòa tan toàn bộ Z bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là ?
A. 1,12. B. 0,56. C. 0,784. D. 0,896.
Đốt cháy hoàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X1, X2 hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon, sản phẩm cháy được hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 167,45 gam kết tủa và khối lượng dung dịch này giảm 108 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của X1 trong X là ?
A. 54,79%. B. 60,00%. C. 40,00%. D. 45,54%.
Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 2,8. C. 4,2. D. 5,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến