Các chất mà phân tử không phân cực là:A.HBr, CO2, CH4.B.Cl2, CO2, C2H2. C.NH3, Br2, C2H4.D.HCl, C2H2, Br2.
Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO4 tạo được kim loại Cu?A.6B.3C.4D.5
Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu làA.45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3 B.46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3C.47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3 D.48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3
Cho các phát biểu sau:1. Có hai đồng phân amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N.2. Tristearin tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường và có khả năng làm mất màu nước brom.3. Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được CH3COONa và C6H5OH.4. Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.5. Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức thu được số mol H2O bằng số mol khí CO2.6. HCOOH, HCHO, HCOONa, HCOOCH3 đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3.Số phát biểu đúng là A.4B.2C.5D.3
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng m gam của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là: A.4,68. B.8,10. C.8,64. D.9,72.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,5M, nóng (không có không khí). Phần 2 phản ứng vừa đủ 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 11,2 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A.50%. B.80%. C.75%. D.60%.
Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M chỉ thu được 81,0 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Biết rằng mỗi peptit X, Y chỉ được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit duy nhất và tổng số liên kết peptit –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5. Giá trị của m là A.104,28. B.110,28. C.116,28. D.109,5.
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm axetilen 0,15 mol; vinylaxetilen 0,12 mol; hidro 0,195 mol và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với bình chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đkc) thoát ra. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 165 ml dung dịch Br2 1,0 M. Giá trị của m là A.82,8. B.52,5. C.55,2. D.27,6.
Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cầnít nhất bao nhiêu lít dd HNO3 2M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)? A. 0,4 lit. B.0,5 lit. C.0,2 lít. D.0,3 lit.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm Fe, FeCO3, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít hỗn hợp khí E có tỉ khối so với He bằng 7,5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa 33,88 gam muối và 1,12 lit hỗn hợp khí T gồm NO và CO2. Biết các thể tích khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là A.20,265. B.15,375. C.9,970. D.11,035.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến