thủy phân hết m(g) tetrapeptit gly-gly-ala-val (mạch hở) thu được hh gồm 11.25g gly, 33g gly-gly, 56.4g ala-val, 29.4g gly-ala-val. giá trị của m là: a/111.743 b/66.445 c/81.542 d/121.55
nG-G-A-V = nA = nA-V + nG-A-V = 0,3 + 0,12 = 0,42
—> mG-G-A-V = 302.0,42 = 126,84
Đề này là thủy phân một hỗn hợp peptit thì đúng hơn, chỉ có 1 peptit thì đề sai.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A tạo ra 6,6 gamkhis CO2 và 3,6 gam H2O.Xác định công thức phân tử A,biết tỉ khối hơi của A so với khí hidro là 30.Viết công thức cấu tạo của A,biết ohana tử của A có một nhóm – OH
xác định công thức cấu tạo của A
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam. B. 20,50 gam. C. 11,28 gam. D. 9,40 gam.
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe.
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.
Tìm khối lượng CaSO4 trong 1kg CaSO4. 2H2O
Chất nào không dùng để nhận biết O2 và O3 A. Ag B. KI C. PbS D. Cacbon ( Viết pt giải thích giúp mình nhé)
M là kim loại hóa trị II. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.
a. Tìm kim loại M b. Tính % thể tích các khí trong A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến