Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol este no đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 28% thấy sau phản ứng nồng độ NaOH chỉ còn 17,42%. Xác định CTPT của X?
mNaOH ban đầu = 28 gam
nNaOH phản ứng = nX = 0,2
—> mNaOH dư = 28 – 0,2.40 = 20 gam
mdd sau phản ứng = mX + 100
—> C%NaOH dư = 20/(mX + 100) = 17,42%
—> mX = 14,8 gam
—> MX = 14,8/0,2 = 74
—> X là C3H6O2
dạ em cám ơn
Cho 5,84 gam hỗn hợp Fe, FeS2, FeCO3 vào V ml dung dịch H2SO4 98% (d=1,84 g/ml) khi đun nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình nước brôm dư thì có 30,4 gam brom tham gia phản ứng, khí còn lại thoát ra khỏi bình nước brôm cho đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa, trong đó có 116,5 gam kết tủa không tan trong dung dịch HCl dư. a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b. Tính V, m
Chât X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau:
C8H15O4N + NaOH —> NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) được điều chế bằng cách cho phenol phản ứng với dung dịch HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc). Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng dung dịch HNO3 72,7% tối thiểu cần dùng để điều chế 57,25 gam axit picric là:
A. 47,25 gam B. 65,00 gam C. 15,75 gam D. 36,75 gam
Nhận biết các lọ mất nhãn chứa HCl, NaOH, CuSO4, Mg(NO3)2.
Cho các dung dịch sau: (1) dung dịch C6H5NH2; (2) dung dịch CH3NH2; (3) dung dịch C2H5NH2; (4) dung dịch C6H5ONa; (5) dung dịch Na2CO3; (6) dung dịch NH4Cl. Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:
A. (1);(2);(4);(5) B. (2);(3);(4);(6)
C. (2);(4);(5) D. (2);(5)
Cho một mẫu kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit HNO3 rất loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A, biết rằng số mol axit ban đầu bằng 1,3 lần số mol axit trong A. Tiếp tục cho một mẩu magie vào dung dịch A, khuấy cho magie tan hết, thu được dung dịch B không còn chứa HNO3. Tìm tỉ lệ khối lượng hai mẩu kẽm và magie ban đầu, nếu trong dung dịch B có tỉ lệ số mol Zn(NO3)2 : nMg(NO3)2 = 1:4. Biết rằng, tương tác của kim loại với axit HNO3 không tách ra sản phẩm khí
A. 0,91258 B. 0,78125 C. 0,68125 D. 0,86325
Hỗn hợp X gồm 1 số amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có cùng số mol, bắt đầu là metylamin trong đó nitơ chiếm 26,938% khối lượng hỗn hợp. Lấy m gam amin có phân tử khối lớn nhất trong X trộn với m gam ancol no đơn chức mạch hở ta được hỗn hợp Y. Đốt hỗn hợp Y cần 25,5696 lít O2 (đktc) thu được 31,548 gam CO2. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong Y là:
A. 13,13% B. 9,09% C. 10,1% D. 8,08%
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H2NR(COOH)x và một axit no, mạch hở, đơn chức thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Mặt khác 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,12 mol D. 0,1 mol
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến