Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Propyl axetat B. Etyl propionat
C. Etyl axetat D. Etyl fomat
nEste = nKOH = 0,13 —> M este = 88: C4H8O2
nY = nKOH = 0,13 —> MY = 46: C2H5OH
X là CH3COOC2H5 (etyl axetat).
Tính khối lượng gạo nếp phải dùng khi lên men (với hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml ancol etylic 50°. Cho biết tỉ lệ tinh bột trong gạo nếp là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
A. 810 gam. B. 760 gam. C. 430 gam. D. 520 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOC2H5.
B. HCOOC3H7 và C3H7OH.
C. CH3COOH và CH3COOC3H7.
D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
Hỗn hợp X gồm 1 andehit, 1 axit cacboxylic, 1 este (trong đó axit cacboxylic và este có cùng công thức phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14 lit O2 (dktc) thu được 11,76 lit CO2 (dktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng với vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị của V là :
A. 150 B. 250 C. 75 D. 125
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m + 63,25 gam chất tan. Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,52 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (sản phẩm khử duy nhất là NO) thì số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 3 B. 2,8 C. 2,9 D. 2,7
Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là este. (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure. (3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Polime (-NH-[CH2]5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (5) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol. (6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (7) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMNO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Tính phần trăm khối lượng FeSO4 của hỗn hợp X?
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là
A. 12,8 gam. B. 22,4 gam.
C. 19,2 gam. D. 9,6 gam.
Một hồ nuôi tôm có dung tích 15000 m3 có pH = 6 (giả sử H+ đều được tạo ra từ axit mạnh). Tính pH của hồ nuôi sau khi thêm 280 gam CaO?
Cho từ từ khí CO qua ống chứa 6,4 gam CuO đun nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn bằng 150ml dung dịch nước vôi trong 0,1M thấy tách ra 1 gam kết tủa trắng, đun sôi phần nước lọc lại thấy có vẩn đục. Chất rắn còn lại trong ống cho vào 500ml dung dịch HNO3 0,32M thấy thoát ra V1 lít NO. Nếu thêm 760ml dung dịch HCl 1,333M vào dung dịch sau phản ứng thoát ra V2 lít NO nữa. Nếu tiếp tục thêm 24 gam Mg thì thấy thoát ra V3 lít H2 và N2. Lọc dung dịch cuối cùng thu được chất rắn X.
a. Tính V1, V2, V3.
b. Tính khối lượng các chất trong X
Hòa tan hoàn toàn 15,61 gam hỗn hợp X gồm K, Ba, K2O vào nước thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, khi thể tích CO2 là V lít (đktc) thì kết tủa đạt tới cực đại và khi thể tích CO2 là (V + 4,48) lít (đktc) thì kết tủa bắt đầu bị hòa tan. Tính số mol mỗi chất tan chứa trong dung dịch Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến