Thủy phân hoàn toàn 15,91 gam một este đơn chức E bằng 100ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,99 gam chất rắn khan và một ancol (M ancol < 46g/mol). Công thức cấu tạo của este E là?
M ancol < 46 —> Ancol là CH3OH
mE + mNaOH = m rắn + mCH3OH
—> nCH3OH = 0,185
—> nE = 0,185
—> ME = 86: CH2=CH-COO-CH3
Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được dung dịch X. Trung hòa X rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được khối lượng Ag là
A. 3,24 gam. B. 6,48 gam.
C. 4,86 gam. D. 1,62 gam.
Hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3 thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?
A. 48,94 B. 54,26 C. 44,18 D. 51,92
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 125 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,55. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,40.
Đốt cháy hoàn toàn 67,6 gam hỗn hợp M chứa 3 hợp chất hữu cơ mạch hở gồm (hydrocarbon X, ancol đơn chức Y và axit 2 chức Z, biết tỉ lệ mol Y : Z = 5 : 3) cần vừa đủ 3,45 mol O2, thu được 2,8 mol H2O. Mặt khác, để hydro hóa hoàn toàn 33,8 gam M cần vừa đủ 0,35 mol H2 (xt Ni, t°). Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của Z trong M.
Ngâm một lượng dư bột kim loại M vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 0,755 gam so với khối lượng bột kim loại ban đầu. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
Hỗn hợp X chứa hexametylenđiamin, axit glutamic, alanin và tristearin. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,18 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần dùng vừa đủ 1,685 mol O2, thu được 2,53 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m
A. 22,02 B. 22,94 C. 23,94 D. 21,02
Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 18,54 gam kết tủa. Số mol H2SO4 đã phản ứng gần nhất với
A. 0,15 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,3
Hỗn hợp X gồm 3 chất béo được tạo bởi từ axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 346,2 gam. Mặt khác lấy 0,1 mol X tác dụng với a mol H2 (xt Ni, đun nóng), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo. Biết rằng Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 12,8 gam Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,12 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,2
Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch X, đun nóng nhẹ hỗn hợp vài phút thấy xuất hiện lớp kết tủa màu trắng sáng. Chất X là
A. ancol etylic. B. axetilen.
C. anđehit fomic. D. axeton.
Đốt cháy 23,22 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y (MX < MY) cần dùng 1,425 mol O2, thu được 19,98 gam nước. Mặt khác đun nóng 23,22 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối của 2 axit kế tiếp và hỗn hợp F gồm 2 ancol. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chất hữu cơ. Lấy hỗn hợp 2 chất hữu cơ này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7
C. C2H5COOC2H5 D. CH3COOC3H7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến