Thủy phân hoàn toàn m gam peptit mạch hở X (C7H13O4N3) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 45,75 gam muối. Giá trị của m là
A. 32,55. B. 35,85. C. 37,95. D. 30,45.
X là (Gly)2(Ala) (x mol)
Muối gồm GlyNa (2x) và AlaNa (x)
—> m muối = 97.2x + 111x = 45,75
—> x = 0,15
—> mX = 30,45
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là
A. 0,09. B. 0,10. C. 0,12. D. 0,13.
Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có 2 liên kết pi) và Y là peptit mạch hở (tạo bở 2 amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2 và 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Giá trị của m là 10,12.
B. Trong phân tử Y có 2 gốc Ala.
C. X chiếm 19,76% về khối lượng trong E.
D. Giá trị của m1 là 14,36.
Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện phân là:
A. 8106s B. 7456s C. 6819s D. 7234s
Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo bởi từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặc khác đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2 và 0,40 mol H2O và 0,896 lít (ở đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45. B. 42. C. 35. D. 39.
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,6 B. 7,1 C. 8,9 D. 15,2
Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho m tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. T là NH2-CH2-COOH và E là CH3OH
B. Trong phân tử X có một chức este.
C. Y là NH2-CH2-CONH-CH2-COOH và Z là HCOONa
D. 1 mol M tác dụng với tối đa 2 mol NaOH.
Hỗn hợp X chứa đimetylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết π nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 7 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam Z cần dùng vừa đủ 8,736 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,88 gam. Phần trăm thể tích của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 70%. B. 30%. C. 75%. D. 25%.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho phenol vào dung dịch Na2CO3 (dư) ta thu được dung dịch đồng nhất.
(b) Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
(c) Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng thì tốc độ của tất cả các phản ứng đều tăng.
(d) Khi phản ứng hóa học đạt trạng thái cân bằng thì phản ứng kết thúc.
(e) Các nguyên tử cacbon, hiđro trong phân tử metan, etilen, axetilen cùng nằm trên một mặt phẳng.
(f) Hầu hết các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà thay đổi trong phạm vi rộng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ancol Y và một anđehit Z đều mạch hở cần dùng vừa đủ 23,52 lít khí O2 (đktc) thu được 2,1 mol sản phẩm gồm CO2 và H2O. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol Y trong X là
A. 50,00% B. 65,30% C. 90,40% D. 95,75%
X là chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O phản ứng được với Na kim loại, dung dịch NaOH, cho phản ứng tráng bạc. Phân tử X chứa 40% cacbon, vậy công thức của X là: A. HCOOCH3 B. HOCH2CHO C. HCOOCH2CH2OH D. HCOOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến