Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 91,8 gam muối của một axit béo. Giá trị của m là
A. 80. B. 89. C. 79. D. 107.
nNaOH = 0,3 —> nC3H5(OH)3 = 0,1
Bảo toàn khối lượng —> mX = 89 gam
Hỗn hợp M gồm glucozơ, xenlulozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2, thì thu được CO2 và 0,49 mol H2O. Giá trị của m là
A. 15,3. B. 13,6. C. 6,7. D. 8,9.
Hòa tan hoàn toàn 1,77 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ HCl, thu được 0,672 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,4. B. 4,6. C. 4,4. D. 3,9.
Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75,0%. B. 40,0%. C. 50,0%. D. 60,0%.
Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol X (C5H11O4N) và 0,1 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai anin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Khối lượng của muối G là
A. 55,5. B. 54,3. C. 49,2. D. 58,8.
Hòa tan hoàn toàn 11,05 gam kim loại Zn vào m gam dung dịch HNO3 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị m là
A. 147,00. B. 145,53. C. 132,30. D. 117,81.
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%, trong thời gian 2702 giây, cường độ dòng điện 5A. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 1,67. B. 4,48. C. 8,07. D. 6,15.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến