Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức của muối đã điện phân làA.CsClB.KClC.NaClD.LiCl
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 1,344A trong 4 giờ. Thể tích khí thoát ra ở anot bằngA.2,912 lít.B.1,792 lít.C.1,12 lít.D.1,344 lít.
Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt làA.0,32 gam; 0,64 gamB.0,64 gam; 1,28 gamC.0,64 gam; 1,60 gamD.0,32 gam; 1,28 gam
Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A. Tổng nồng độ mol các chất trong dung dịch sau điện phân là (coi thể tích của dung dịch không thay đổi)A.0,3MB.0,1MC.0,5MD.0,4M
Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895 s. Khối lượng Cu thoát ra làA.4,8 gamB.9,6 gamC.6,4 gamD.3,2 gam
Để điều chế 1 tấn clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl người ta phải dùng tối thiểu là 1,735 tấn NaCl. Hiệu suất của quá trình điện phân làA.95%B.59%.C.85%D.90%
Điện phân nóng chảy 76 gam muối MCl2 thu được 0,64 mol khí Cl2 ở anot. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 80%. Tên của M làA.CuB.MgC.CaD.Zn
Điện phân dung dịch muối MSO4 với điện cực trơ, I = 1,5A. Sau 965 giây chưa thấy có bọt khí ở catot, dừng điện phân và đem catot sấy khô thấy khối lượng catot tăng 0,48 gam. Kim loại M làA.NiB.FeC.CuD.Zn
Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M làA.AlB.CaC.MgD.Fe
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối làA.NaB.MgC.KD.Ca
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến