Thủy phân hoàn toàn peptit X (C9H16O5N4), thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là.
A. 34,92 gam. B. 27,00 gam.
C. 23,28 gam. D. 18,00 gam.
X có dạng (Gly)a(Ala)b
Số N = a + b = 4
Số C = 2a + 3b = 9
—> a = 3 và b = 1
—> nGly = 3nAla = 0,36
—> mGly = 27
Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là.
A. 7,50 gam. B. 5,37 gam.
C. 6,08 gam. D. 9,63 gam.
Cho 6,16 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào lượng nước dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được a mol khí H2 và còn lại 2,16 gam rắn không tan. Giá trị của a là.
A. 0,20. B. 0,12.
C. 0,16. D. 0,18.
Cho 27 gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc) a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + NaOH → Y + H2O (2) Y + 3HCl → Z + 2NaCl.
Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh.
B. Z tác dụng tối đa với CH3OH/HCl thu được este có công thức C7H14O4NCl.
C. Đốt cháy 1 mol Y thu được Na2CO3 và 8 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2.
D. Z có tính lưỡng tính.
Hai peptit X, Y (MX < MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 43,68%. B. 25,48%.
C. 33,97%. D. 29,12%.
Cho 29,64 gam hỗn hợp H gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 tác dụng với dung dịch chứa 1,36 mol HCl, kết thúc các phản ứng còn lại m gam kim loại và thu được hỗn hợp X chứa hai khí đơn chất, tỉ khối của X so với He bằng 29/6, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 64,72 gam muối khan. Nhiệt phân hết 29,64 gam H thì chỉ thu được khí NO2 và 21,36 gam rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 1,47 B. 1,50 C. 3,70 D. 1,00
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa H+, Cr3+, Cl- và SO42-. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu nhúng thanh Zn vào dung dịch X trên, kết thúc phản ứng lấy thanh Zn ra, lau khô cân lại thấy khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là.
A. 9,75 gam. B. 11,7 gam.
C. 3,90 gam. D. 5,85 gam.
Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 vào dung dịch FeCl3 0,2M và CuCl2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa hai muối và 15,52 gam rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 74,28 gam B. 77,52 gam
C. 78,60 gam D. 75,36 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 15,64 mol O2, thu được 187,2 gam nước. Nếu lấy 86,24 gam X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%, thu được m gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị gần nhất của m là.
A. 245 B. 240 C. 230 D. 235
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến