Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm Gly-Ala-Val, Gly-Ala, Ala-Val, Gly và Val, trong đó có 1,5 gam Gly và 4,68 gam Val. Giá trị của m là:
A. 26,24 B. 25,58 C. 25,86 D. 26,62
X là G-A-V (0,1 mol)
Y gồm:
nG-A = nV = 0,04
nA-V = nG = 0,02
—> nG-A-V dư = 0,04
—> mY = 25,58
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x – 2. D. y = x + 2.
Hỗn hợp X gồm hai peptit hơn kém nhau 2 liên kết peptit, cấu tạo từ Gly, Val. Trộn X và este hai chức Y có mạch cacbon hở, không phân nhánh với tỉ lệ mol 1:2 thu được 53,28 gam hỗn hợp Z. Thủy phân hoàn toàn Z trong NaOH vừa đủ thu được 64,82 gam muối, a gam 2 ancol. Dẫn ancol này qua bình đựng Na dư tạo thành 21,96 gam ancolat. Đốt hoàn toàn lượng muối thu được 3,584 lít N2 (đktc), Na2CO3, CO2 và 23,94 gam H2O. Đốt cùng lượng X trên được 1,33 mol CO2. Hiệu khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ và este trong Z có thể là:
A. 20,82. B. 22,80. C. 4,485. D. 4,845.
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9 oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C2H4 O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. CH2O2.
X là este mạch hở tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức; Y, Z là hai axit cacboxylic đơn chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 200 gam dung dịch KOH 19,6% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 24,2) gam hỗn hợp rắn và (m + 143,5) gam phần hơi có chứa 2 ancol đồng đẳng của nhau. Đốt cháy toàn bộ lượng 2 ancol này thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Phầm trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với
A. 38% B. 40% C. 43% D. 45%
Hỗn hợp H gồm 1 đipeptit A (được tạo nên từ 1 α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và 1 este B đơn chức, phân tử chứa 2 liên kết π; A, B mạch hở. – Đốt cháy hoàn toàn H với 21,504 lít O2 (đktc) sinh ra 36,96g CO2. – H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1,76M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 36,3. B. 30,02. C. 36,14. D. 36,46.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là.
A. 24,91 B. 16,61 C. 14,55 D. 21,83
X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. % khối lượng của X trong E là.
A. 45,2%. B. 29,8%. C. 34,1%. D. 27,1%.
Hoà tan hết 26,56 gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgO (a mol), MgCO3 (2a mol) vào dung dịch gồm Mg(NO3)2, H2SO4 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa 73,6 gam các muối trung hoà và 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm CO2, NO và N2 có khối lượng là 10,56 gam. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 163,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với
A. 21,68% B. 18,07% C. 27,11% D. 36,14%
Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.
X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết pi; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi A chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nito; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là:
A. 96 B. 111 C. 94 D.108
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến