Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 90%, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ, trong đó glucozơ có khối lượng là 27,0 gam. Giá trị của m là
A. 46,17. B. 57,00. C. 51,30. D. 56,70.
nGlucozơ = 0,15
—> nSaccarozơ = 0,15/90% = 1/6 mol
—> mSaccarozơ = 57 gam
Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8. B. 21,6. C. 19,2. D. 32,0.
Đốt cháy hoàn toàn 16,28 gam este X cần dùng 0,925 mol O2, thu được CO2 và 13,32 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho 1,2 mol Mg vào 1 mol Fe2(SO4)3. (c) Cho Ba vào dung dịch CuCl2. (d) Cho Zn vào dung dịch Ni(NO3)2. (e) Điện phân Al2O3 nóng chảy. (f) Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) (g) Cho Cu vào dung dịch ZnCl2 (i) Cho Zn dư vào dung dịch CrCl3. Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm chứa kim loại khi phản ứng kết thúc là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Lên men 27,0 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là a%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong lấy dư, thu được 24,0 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 60%. B. 80%. C. 70%. D. 75%.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (3) Đun nóng nước cứng tạm thời (4) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 (5) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2 (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Xà phòng hóa 80,1 gam tristearin với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị m là
A. 95,22. B. 82,62. C. 86,94. D. 90,90.
Cho các phát biểu sau: 1) Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray xe lửa… 2) Trong nhóm IA kim loại K được dùng chế tạo tế bào quang điện. 3) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm. 4) Thạch cao nung thường được dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,… 5) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật. 6) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. 7) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. 8) Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện. 9) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su. 10) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. 11) Ion Cr3+ thể hiện tính oxi hóa trong môi trường kiềm và tính khử trong môi trường axit. 12) Chì có ứng dụng chế tạo các thiết bị ngăn cản bức xạ cực tím. Số phát biểu đúng là :
A. 7 B. 10 C. 8 D. 9
Cho hỗn hợp rắn gồm Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, tới khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối và 1 phần Fe không tan. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm:
A. Fe(OH)3 và Fe(OH)2 B. Fe(OH)2
C. Al(OH)3 D. Al(OH)3 và Fe(OH)2
Kim loại nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3, thu được dung dịch chứa 2 muối là:
A. Mg B. Cu C. Fe D. Al
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở, Z là một ancol no hai chức, T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 13,76 gam E gồm X, Y và T bằng lượng oxi vừa đủ được 11,2 lít CO2 và 6,48 gam H2O. Nếu cho 13,76 gam E vào bình đựng KOH vừa đủ sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Lấy lượng muối này cho phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 25,92 gam Ag. Giá trị m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 26 B. 24 C. 28 D. 21
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến