Tỉ khối của hỗn hợp chứa 3,36 lít khí CH4 và 6,72 lít khí C2H2 ở điều kiện tiêu chuẩn so với H2 là A.\(\frac{{34}}{2}\) B.\(\frac{{34}}{3}\) C.\(\frac{{68}}{3}\) D.\(\frac{{18}}{3}\)
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi nCH4 = VCH4/22,4; tính MCH4 = MC + 4MH = ? Bước 2: Đổi nC2H2 = VC2H2/22,4; tính MC2H2 = 2MC + 2MH = ? Bước 3: Tính khối lượng trung bình của hh theo công thức: \(\overline M = \frac{{{n_{C{H_4}}} \times {M_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}} \times {M_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}}\) Bước 4: Tính tỉ khối của hh so với H2 theo công thức: \({d_{hh/{H_2}}} = \frac{{\overline M }}{{{M_{{H_2}}}}}\) Giải chi tiết:Bước 1: Đổi nCH4 = VCH4/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol); MCH4 = MC + 4MH = 12 + 4.1 = 16 (g/mol) Bước 2: Đổi nC2H2 = VC2H2/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) ; tính MC2H2 = 2MC + 2MH = 2.12 + 2.1=26 (g/mol) Bước 3: Tính khối lượng trung bình của hh theo công thức: \(\overline M = \frac{{{n_{C{H_4}}} \times {M_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}} \times {M_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{0,15 \times 16 + 0,3 \times 26}}{{0,15 + 0,3}} = \frac{{68}}{3}\,(g/mol)\) Bước 4: \({d_{hh/{H_2}}} = \frac{{\overline M }}{{{M_{{H_2}}}}} = \frac{{\frac{{68}}{3}}}{2} = \frac{{34}}{3}\) Đáp án B