Trong các hình dưới đây, hình nào là hình đa diện?A.Hình 2.B.Hình 4.C.Hình 1.D.Hình 3.
Cho \(a > 0\) và \(P = {a^{\frac{2}{3}}}.\sqrt a \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?A.\(P = {a^5}\).B.\(P = {a^{\frac{2}{3}}}\)C.\(P = {a^{\frac{7}{6}}}\).D.\(P = {a^{\frac{5}{6}}}\).
Cho các hàm số \(y = {a^x};\,y = {\log _b}x;\,y = {\log _c}x\) có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây đúng?A.\(a < c < b\).B.\(c < a < b\).C.\(b < c < a\).D.\(c < b < a\).
Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ : 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?I. P có thể có kiểu gen là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.III. Đời F1 có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81A.1B.2C.3D.4
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 77/81 số cây hoa đỏ.III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.A.4B.1C.2D.3
Một gen có chiều dài 510 nm, tỷ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{2}{3}\). Tất cả các nuclêôtit đều được đánh dấu N15 và được nhân đôi 3 lần trong môi trường có N15. Sau đó, người ta cho các gen con nhân đôi trong môi trường có chứa N14 một số lần bằng nhau. Sau khi kết thúc quá trình, người ta lại cho các gen con trên nhân đôi trong môi trường có N15 một số lần bằng nhau để tạo ra các gen con mới. Trong các gen con mới tạo ra, người ta thấy có 112 mạch polinuclêôtit có N14 và có 144 gen chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Số gen con được tạo thành là 256 gen.II. Số nucleotit loại A chứa N14 cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 38400 nuclêôtit.III. Gen trên đã nhân đôi liên tiếp 8 lần trong môi trường chứa N15.IV. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 400.A.2B.4C.1D.3
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Xét phép lai: \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)cho đời con F1 có 15% ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sai?I. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 11,25%.II. Ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%.IV. Ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng 7,5%.A.3B.1C.2D.4
Cho tứ diện ABCD. Gọi \({G_1},{G_2}\) lần lượt là trọng tâm tam giác \(BCD\) và \(ACD\). Mệnh đề nào sau đây sai?A.Ba đường thẳng \(B{G_1},A{G_2}\) và \(CD\) đồng quy.B.\({G_1}{G_2}//\left( {ABD} \right)\).C.\({G_1}{G_2} = \dfrac{2}{3}AB\)D.\({G_1}{G_2}//\left( {ABC} \right)\).
Cho \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) là các hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\). Mệnh đề nào dưới đây sai ?A.\(\int {f'\left( x \right)} \,dx = f\left( x \right) + C\,\,\left( {C \in \mathbb{R}} \right)\).B.\(\int {kf\left( x \right)} \,dx = k\int {f\left( x \right)} \,dx,\,\left( {k \in {\mathbb{R}^*}} \right)\).C.\(\int {\left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)} \,dx.\int {g\left( x \right)} \,dx\).D.\(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)} \,dx + \int {g\left( x \right)} \,dx\).
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{5x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) là:A.\(2\).B.\(1\)C.\(3\).D.\(4\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến