Điện phân dung dịch chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với I = 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hòa tan của khí clo trong H2O, coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là:A.11,2 g và 8,96 lítB.1,12g và 0,896 lítC.5,6g và 4,48 lítD.0,56 g và 0,448 lít
Dung dịch X chứa HCl, CuSO4 và Fe2(SO4)3 . Lấy 400ml dung dịch X đem điện phân (điện cực trơ) với I = 7,72A đến khi ở catot được 0,08 mol Cu thì dừng lại . Khi đó ở anot có 0,1 mol một chất khí bay ra. Thời gian điện phân và nồng độ mol/l của Fe2+ lần lượt là:A.2300s và 0,1MB.2500s và 0,1MC.2300s và 0,15MD.2500s và 0,15M
Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 1M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 25,83 gam kết tủa. Halogen đó là:A.FloB.CloC.BromD.Iot
Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và dòng điện một chiều có cường độ I = 10A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng, thấy phải mất 32 phút 10 giây. Nồng độ mol CuSO4 ban đầu và pH dung dịch sau phản ứng là:A.[CuSO4] = 0,5M ; pH = 1B.[CuSO4] = 0,05M ; pH = 10C.[CuSO4] = 0,005 M ; pH = 1D.[CuSO4] = 0,05M ; pH = 1
Điện phân dung dịch một muối nitrat kim loại với hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện không đổi là 7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây. Sau khi kết thúc khối lượng catot tăng lên 4,86 gam do kim loại bám vào. Kim loại đó là:A.CuB.AgC.HgD.Pb
Điện phân hết đến 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm là:A.1,6 gamB.6,4 gamC.8,0 gamD.18,8 gam
Hòa tan 5 gam muối ngậm nước CuSO4.nH2O rồi đem điện phân tới hoàn toàn, thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dung dịch chứa 1,6 gam NaOH. Giá trị của n là:A.4B.5C.6D.8
(ĐHKA – 2011): Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y làA.4,48B.3,92C.1,68D.4,788
(ĐHKB -2007): Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch):A.b > 2aB.b = 2aC.b < 2aD.2b = a
(ĐHKB – 2009): Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m làA.4,05B.2,7C.1,35D.5,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến