Tiến hành lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 70. B. 150. C. 120. D. 90.
C6H12O6 —> 2CO2 —> 2CaCO3
0,35……………………………….0,7
—> mC6H12O6 cần dùng = 0,35.180/90% = 70 gam
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T, T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là
A. Cl2, FeCl2. B. NaOH, FeCl3.
C. Cl2, FeCl3. D. NaOH, Fe(OH)3.
Cho các chất sau: etilen, vinyl clorua, metyl axetat, metyl acrylat. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Cho 43,8 gam đipeptit Gly-Ala tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M. Giá trị của V là
A. 720. B. 250. C. 360. D. 500.
Hỗn hợp E gồm ba triglixerit X, Y, Z. Thuỷ phân hoàn toàn m gam E thu được ba axit béo gồm axit stearric, axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,14 mol CO2 và 1,01 mol H2O. Giá trị của m là
A. 17,62. B. 18,64. C. 17,33. D. 16,92.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch chứa a(g) hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,0 mol HNO3 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,24 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 340 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng hết với dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là:
A. 32,44. B. 38,4 C. 37,44 D. 31,19
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixertit và một este hai chức đều mạch hở cần vừa đủ 8,18 mol O2 thu được (2,2a + 50,16) gam CO2 và (10,8 + 0,9a) gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng 0,475mol O2 vừa đủ thu được 0,4 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Tính giá trị m của hỗn hợp X
A. 89,64 gam B. 94,32 gam
C. 109,30 gam D. 93,70 gam
Câu 2. Giá trị của mZ là
A. 94,32. B. 89,64. C. 98,02. D. 109,30.
X là axit đa chức, Y và Z là hai este hai chức (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z thu được 0,41 mol CO2. Cho 9,84 gam T vào 170 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 12,92 gam chất rắn E chứa ba muối và 2,82 gam hỗn hợp G gồm hai ancol no. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na2CO3, 10,34 gam CO2 và 1,89 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với
A. 36,05%. B. 15,26%. C. 22,32%. D. 35,98%.
Trong một bình kín dung tích không đổi 20 lít chứa 9,6 gam oxi và m gam hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A,B,C ở nhiệt độ ban đầu 0°C và áp suất 0,448 atm. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và giữ ở nhiệt độ 136,5°C, trong bình tạo ra 4,05 gam nước và 6,16 gam CO2. Xác định công thức phân tử của A, B, C, biết B, C có cùng số nguyên tử cacbon, số mol A gấp 4 lần tổng số mol của B và C.
E chứa 0,3 mol hỗn hợp triglixerit X và axit Y tác dụng vừa đủ 700 ml NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối là natri panmitat và natri oleat. Mặt khác 0,3 mol hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 0,3 mol Br2 trong dung dịch. % khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 14,9%. B. 85,1%. C. 14,5%. D. 85,5%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol no đơn chức thu được hỗn hợp A (khí và hơi). Cho A lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Kết quả thí nghiệm thấy bình 1 tăng 1,98 gam; bình 2 xuất hiện 8 gam kết tủa. Mặt khác. nếu oxi hóa m gam hỗn hợp rượu trên bằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lấy toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được muối và 2,16g kết tủa. Tính m và xác định CTCT của 2 rượu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến