Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp trội AA làm trứng không nở. Phép lai giữa các cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:A.1 cá chép kính: 1 cá chép vảy.B.3 cá chép kính: 1 cá chép vảy.C.2 cá chép kính: 1 cá chép vảy.D.Toàn cá chép kính.
Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột và chân dế chũi . . . là các ví dụ về cơ quanA.tương phản.B.tương đồng.C.thoái hoá. D.tương tự.
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8. (4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.A.2.B.3.C.1.D.4.
Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa hồng; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắngCác alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau thu được F1, theo lí thuyết trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?I. 100% cây hoa đỏ. II. 50% cây hoa đỏ : 25% hoa hồng : 25% hoa vàng.III. 50% đỏ : 50% hồng. IV. 50% đỏ : 505 vàng.A.3.B.2.C.1.D.4.
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD BbII. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.A.1.B.2.C.4.D.3.
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:I. Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp. II. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. III. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.IV. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã. Số phát biểu đúng là: A.2.B.3.C.4.D.1.
Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6: 1: 1. Cho các phát biểu sau: I. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li. II. Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả. III. Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp. IV. Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen Bb hoặc Aa. Số phát biểu đúng là:A.2 B.3C.1 D.4
Cho các đặc điểm sau:I. Xuất hiện có hướng và có tần số thấp. II. Luôn được biểu hiện thành kiểu hình.III. Luôn di truyền cho thế hệ sau. IV. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm thuộc về đột biến gen?A.3.B.4. C.1.D.2.
Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?(1). Số cá thể không sừng là 500 con. (2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.A.3.B.4.C.2.D.1.
Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có : 10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn; 8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà trống lông vàng, trơn; 2 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trống lông vàng, có sọc.Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.IV. Gà trống F1 có kiểu gen XBXb hoặc XAXaA.1.B.2.C.3. D.4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến