I. Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành)
1. Hình thức: having + V3/-ed
2. Chức năng: dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ
Ex: He was accused of having stealing their money. (Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ)
II. Perfect participle (Phân từ hoàn thành)
1. Hình thức: having + V3/-ed
2. Chức năng:
- dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước
Ex: He finished all his homework and then he went to bed.
--> Having finished all his homework, he went to bed.
- dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ex: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
--> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.