10 từ ghép Hán Việt :
1.huynh đệ (anh em)
2.tỷ muội ( chị em)
3.hải cẩu (chó biển)
4. thi sĩ (nhà thơ)
5. phu thê (vợ chồng)
6. phụ nữ (đàn bà)
7. nhi đồng (trẻ em)
8. băng hà (chết)
9. bằng hữu (bạn bè)
10. phu nhân (vợ)
Thơ có từ đồng nghĩa :
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Thơ có từ trái nghĩa :
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…