Ca dao tục ngữ về lao động, sản xuất
1.Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
2.Nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền.
3.Nhất thì nhì thục.
4.Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
5.Gió heo may, mía bay lên ngọn.
6.Chuồng gà hướng đông, cái lông chẳng còn.
7.Năm trước được cau, năm sau được lúa.
8.Tháng ba dâu trốn, tháng bốn dâu về.
9.Tằm đói một bữa bằng người đói nửa năm.
10.Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.Tục ngữ về con người và xã hội
1. Nòi nào giống ấy.
2. Cây có cội, nước có nguồn.
3. Giấy rách giữ lề.
4. Cha già con cọc.
5. Con nhà tông chẳng giống lông cũng giống cánh.
6. Giỏ nhà ai, quai nhà ấy.
7. Khôn từ trong trứng khôn ra.
8. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
9. Máu chảy ruột mềm.
10. Khác máu tanh lòng.