$\text{Danh từ}$ : Quốc Toản, mẹ, trời, áo bào , vai ,cung tên , lưng, thanh gươm, con ngựa, người tướng, sáu trăm, dũng sĩ, theo sau, đoàn quân, tiếng chiêng trống, bà con, lá cờ, trong gió .
$\text{Động từ}$ : Lạy, bước, mặc, đeo, ngồi, ra đi, ra tiễn, trông thấy, căng .
$\text{Tính từ}$ : Rạng sáng , đỏ , báu , trắng phau , già , hăm hở , rập rình , đỏ.
$\text{Danh từ}$ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị )
VD : ông, bà, nhà, cửa, dừa, cơn, mưa,….
$\text{Động từ}$ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Ví dụ:
Đi, chạy ,nhảy,... (ĐT chỉ hoạt động )
Vui, buồn, giận, ... (ĐT chỉ trạng thái )
+ Lớp 4 gọi Hoạt động và Trạng thái là Động từ .
$\text{Tính từ}$ là
TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,...
- Phân loại tính từ: có 2 loại TT đáng chú ý là:
TT chỉ tính chất chung không có mức độ (xanh, tím, sâu, vắng,... )
TT chỉ tính chất có xác định mức độ (mức độ cao nhất ) (xanh lè, tím ngắt, sâu hoắm, vắng tanh,...)
Lưu ý :
Tính từ có vài mức độ như trung bình , cao , thấp ( như ở trên , đã có ví dụ )