1. When -> while ( cả hai vế đếu tiếp diễn thì dùng while )
2. sending -> being sent ( bị động )
3. couldn't -> can ( ko cần chia quá khứ và could't là sai nghĩa của câu )
4. Mr. Hai -> Mrs. Hai ( vì nhìn cả câu thì có 2 từ her -> chỉ phụ nữ )
5. lived-> living ( cái này là rút gọn mệnh đề quan hệ, living : đang sống, lived : được sống, nên dùng living đúng hơn, lived thường dùng cho bị động )
6. writting-> written( bị động)
7. has presented-> presented( quá khứ đơn vì in 1876)
8. Discovered-> Discovering ( Việc tìm ra penicillin = Descovering, V-ing làm chủ ngữ thì cũng giống như Noun á)
Chúc bạn học tốt !