Người ta trộn hai nguồn phóng xạ lẫn nhau. Nguồn thứ nhất có hằng số phóng xạ λ1 lớn gấp hai lần hằng số phóng xạ λ2 của nguồn thứ hai (λ1 = 2λ2). Hằng số phóng xạ của nguồn hỗn hợp sẽ là:A. Lớn hơn 3λ2, vì quá trình trộn lẫn sẽ làm tăng nhanh số nguyên tử bị phân rã trong từng nguồn. B. Nhỏ hơn 3λ2, vì việc trộn lẫn đó sẽ kìm hãm tốc độ phân rã của các nguyên tử trong mỗi nguồn. C. Bằng 3λ2, vì sự trộn lẫn đó không ảnh hưởng đến tốc độ phân rã của các nguyên tử trong các nguồn. D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 3λ2, giá trị hằng số phóng xạ của hỗn hợp phụ thuộc vào tỉ số nguyên tử phóng xạ giữa hai nguồn.
Po đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: Po He + X. Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là mPo = 209,982876u, mHe = 4,002603u, mx = 205,974468u và lu = 931,5MeV/c2. Vận tốc của hạt α bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu:A. 1,2.106m/s. B. 12.106m/s. C. 1,6.106m/s. D. 16.106m/s.
Một mẫu chất phóng xạ vào thời điểm t có độ phóng xạ là 548 Bq. Sau thời gian 48 phút, độ phóng xạ giảm xuống còn 213 Bq. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:A. 50,84 phút. B. 73,28 phút. C. 35,21 phút. D. 31,44 phút.
Quá trình làm chậm các nơtron trong lò phản ứng hạt nhân là do kết quả va chạm của chúng với các hạt nhân của:A. Các nguyên tố nhẹ hấp thụ yếu nơtron. B. Các nguyên tố nhẹ hấp thụ mạnh nơtron. C. Các nguyên tố nặng hấp thụ mạnh nơtron. D. Các nguyên tố nặng hấp thụ yếu nơtron.
Hạt nhân Cu có bán kính 4,8 ƒm (lƒm =10-15 m). Cho lu ≈ 1,66055.10 -27 kg. Khối lượng riêng của hạt nhân đồng là:A. ≈ 2,259.1017 kg/m3. B. ≈ 2,259.1010 kg/m3. C. ≈ 2,259.1027 kg/m3. D. ≈ 2,259.1014 kg/m3.
Việc giải phóng năng lượng hạt nhân chỉ có thể xảy ra trong các phản ứng hạt nhân, trong đó:A. Tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân xuất hiện sau phản ứng. B. Tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân xuất hiện sau phản ứng. C. Độ hụt khối hạt nhân giảm. D. Độ hụt khối hạt nhân tăng.
Tại thời điểm ban đầu ta có 1,2 (g) . Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Độ phóng xạ ban đầu của 1,2 (g) bằng:A. H0 = 1,243.1012 Bq. B. H0 = 7,241.1015 Bq. C. H0 = 2,1343.1016 Bq. D. H0 = 8,352.1019 Bq.
Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Be đứng yên để gây phản ứng: p + Be X + Li Biết động năng của các hạt p, X, Li lần lượt là 5,45 MeV; 4,0 MeV và 3,575 MeV. Coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng sổ khối của nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt p và X gần đúng bằng:A. 450. B. 1200. C. 600. D. 900.
Thời gian bán rã của là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã là:A. Gần 25%. B. Gần 12,5%. C. Gần 6,25%. D. Gần 50%.
Để thực hiện phản ứng nhiệt hạch, vì sao cần có điều kiện mật độ hạt nhân đủ lớn ?A. Để giảm khoảng cách giữa các hạt nhân, nhằm tăng lực hấp dẫn giữa chúng làm cho các hạt nhân kết hợp được với nhau B. Để tăng cơ hội để các hạt nhân tiếp xúc và kết hợp với nhau. C. Để giảm năng lượng liên kết hạt nhân, tạo điều kiện để các hạt nhân kết hợp với nhau. D. Để giảm khoảng cách hạt nhân tới bán kính tác dụng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến