Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?A.Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.B.Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ JC.Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.D.Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1.
Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống khan hiếm. (2) Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp cho số lượng cá thể trong quần thể được đuy trì ở mức độ phù hợp. (4) Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trở lên đối kháng nhau.A.3B.2C.4D.1
Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm : (1) Cạnh tranh (2) Kí sinh (3) Ức chế - cảm nhiễm (4) sinh vật ăn sinh vật Hãy sắp xếp theo trật tự quan hệ loài càng bị hại nhiều càng xếp về sau. Trật tự đúng là :A.1, 3, 2, 4. B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 1, 4, 3 D.2, 3, 1, 4
Gọi \({x_1},{x_2} \) là hai số thực của \(x \) thỏa mãn: \( \log _3^2x - { \log _3}x - 6 = 0 \). Biểu thức \(P = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| \) có giá trị bằngA.\(\dfrac{{242}}{9}\).B.\(1\).C.\(25\).D.\(\dfrac{{244}}{9}\).
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?A.Mật độ cá thể. B.Đa dạng loài.C.Tỉ lệ đực, cái. D.Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:A.tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.B.giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.C.tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.D.suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ:A.hội sinhB.kí sinh C.hợp tác D.cộng sinh
Tập hợp tất cả các giá trị thực của x thỏa mãn: \({ \log _{ \dfrac{1}{3}}} \left( {{2^x} + 1} \right) + { \log _3} \left( {{4^x} + 5} \right) = 1 \) là:A.\(\left\{ {1;2} \right\}\).B.\(\left\{ {3;\dfrac{1}{9}} \right\}\).C.\(\left\{ {\dfrac{1}{3};9} \right\}\).D.\(\left\{ {0;1} \right\}\).
\(( - 12) + 42 \)A.20B.25C.30D.35
Đề thi THPT môn Toán gồm 50 cấu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu có 4 phương án trả lời và chỉ có 1 phương án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm, điểm tối đa là 10 điểm. Mỗi học sinh có năng lực trung bình đã làm đúng được 25 câu (từ câu 1 đến câu 25), các câu còn lại học sinh đó không biết cách giải nên chọn phương án ngẫu nhiên cả 25 câu còn lại. Tính xác suất để điểm thi môn Toán của học sinh đó lớn hơn hoặc bằng 6 điểm nhưng không vượt quá 8 điểm (chọn phương án gần đúng nhất) ?A.\(78,622\% \)B.\(78,257\% \)C.\(77,658\% \)D.\(77,898\% \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến