Thực hiện phép tính \(3xy\left( {{x^2} - 2z} \right)\)A.\(3{x^3}y - 6xyz\)B.\(3{x^2}y - 2xyz\)C.\(3xy - 6z\)D.\(6{x^2}z\)
Tính giá trị biểu thức \(\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2\left( {1 - x} \right)\left( {2 + x} \right)\) với \(x = 3\)A.\(10\) B.\(15\) C.\(6\) D.\(9\)
Lớp 9A có 80 quyển vở dự định khen thưởng học sinh giỏi cuối năm. Thực tế cuối năm tăng thêm 2 học sinh giỏi, nên mỗi phần thưởng giảm đi 2 quyển vở so với dự định. Hỏi cuối năm lớp 9A có bao nhiêu học sinh giỏi, biết mỗi phần thưởng có số quyển vở bằng nhau.A.\(8\)B.\(10\)C.\(12\)D.\(15\)
Cho hàm số \(y = mx + n\) có đồ thị là \(\left( d \right)\). Tìm giá trị của \(m\) và \(n\) biết \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right):\,\,y = x + 3\) và đi qua điểm \(M\left( {2;4} \right)\).A.\(m = 1\,;\,\,n = 1\)B.\(m = 1\,;\,\,n = 2\)C.\(m = 1\,;\,\,n = 4\)D.\(m = 1\,;\,\,n = 5\)
Một người dự định đi xe máy từ Vĩnh Long đến Sóc Trăng cách nhau \(90 km.\) Vì có việc gấp cần đến Sóc Trăng trước giờ dự định \(27\) phút, nên người ấy phải tăng vận tốc thêm \(10 km/h.\) Hãy tính vận tốc xe máy mà người đó dự định đi.A.\(35km/h\)B.\(45km/h\)C.\(50km/h\)D.\(40km/h\)
Cho hai phương trình \({x^2} + \left( {2{m^2} + 1} \right)x + {m^3} + 7\sqrt 2 - 23 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\) và \(2{x^2} + \left( {{m^2} - m} \right)x + 9\sqrt 2 - 30 = 0\,\,\,\left( 2 \right)\) (\(x\) là ẩn số, \(m\) là tham số).Tìm giá trị của tham số \(m\) để phương trình (1) và phương trình (2) có nghiệm chung \(x = 3\).A.\(m = \sqrt 2\)B.\(m = 1\)C.\(m = 2\)D.\(m = \sqrt 2 - 1\)
Cho phương trình \({x^2} + \left( {2m - 5} \right)x + 4 - 2m = 0\) (\(x\) là ẩn số, \(m\) là tham số). Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^3 + x_2^3 = 1.\)A.\(m = 1\)B.\(m = 2\)C.\(m = - 1\)D.\(m = 4\)
Rút gọn biểu thức \(A = \left( {\sqrt 6 + \sqrt 3 } \right).\sqrt 3 - 3\sqrt 2 .\)A.\(A = 1\)B.\(A = 2\sqrt 2\)C.\(A = \sqrt 2\)D.\(A = 3\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) nối tiếp gồm đoạn \(AM\) chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được và đoạn mạch \(MB\) chứa điện trở thuần \(R\) nối tiếp với tụ điện \(C\). Khi thay đổi \(L\) đến các giá trị \({L_1},\,\,{L_2}\) và \({L_3}\) thì biểu thức điện áp trên đoạn mạch \(MB\) lần lượt là \({u_{MB1}} = {U_{01}}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( V \right)\), \({u_{MB2}} = {U_{01}}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( V \right)\) và \({U_{MB3}} = 320\cos \left( {100\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( V \right)\). Giá trị của \({U_{01}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?A.\(410\,\,V\). B.\(273\,\,V\).C.\(437\,\,V\). D.\(176\,\,V\).
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ \(m\) treo ở đầu sợi dây không dãn có khối lượng không đáng kể dao động điều hòa tại nơi có \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Người ta tích điện cho vật \(m\) và đặt con lắc vào trong một điện trường đều nằm ngang thì chu kì dao động là \(T\). Nếu quay phương của điện trường trong mặt phẳng thẳng đứng đi một góc \({30^0}\) so với phương ngang thì chu kì dao động của con lắc bằng \(1,987\,\,s\) hoặc \(1,147\,\,s\). Giá trị của chu kì \(T\) bằngA.\(1,567\,\,s\). B.\(1,329\,\,s\).C.\(1,510\,\,s\).D.\(1,405\,\,s\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến