Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau đây :
Thắng lợi : Đồng nghĩa : Chiến thắng . Trái nghĩa : Thua cuộc
Hòa bình : Đồng nghĩa : Bình yên . Trái nghĩa : chiến tranh
Đoàn kết : Đồng nghĩa : đồng lòng .Trái nghĩa : chia rẽ
Hùng vĩ : Đồng nghĩa : sừng sững . Trái nghĩa : bé nhỏ
Bảo vệ : Đồng nghĩa : bảo tồn . TRái nghĩa : phá hoại
Câu 33 : Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau :
a) hoa : hêu (thường được gọi ở Bắc Ninh)
b) bát : tám
c) bắt nạt : trêu chọc
d) xấu hổ : mắc cỡ
e) mênh mông : bát ngát
f) chót vót : chon von ( trên mạng bảo vậy )
g) lấp lánh : long lanh
h) vắng vẻ : vanh tanh
i) đông vui : nhộn nhịp
j) mơ ước : mong muốn
Câu 34 : Trong câu: “Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh, dát vàng trên những chiếc lá trải dài trên mặt đất.” có 3 từ láy : thăm thẳm, lấp lánh, long lanh.
Câu 35 : Trong câu: “Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu” có 4 động từ.
Câu 36 : Chủ ngữ của câu: “Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng'' là thảo quả
Câu 37: Đặt 2 câu theo yêu cầu sau:
a) Một câu có “năm nay” làm trạng ngữ.
Năm nay, tôi tròn 10 tuổi.
b) Một câu có “năm nay” làm chủ ngữ.
Năm nay là năm 2020.
Câu 38 : Đặt câu với các từ theo yêu cầu :
a) Một câu có từ “qua” là động từ :
Chiều đến, tôi qua nhà Mai chơi.
b) Đặt một câu với từ “qua” là quan hệ từ :
Bước qua cánh cổng trường, từ đây, tôi đã là một học sinh cấp 2
c) Một câu có từ “về” là động từ :
Đã hết giờ, cả lớp ra về bỏ lại căn phòng trống trải
d) Một câu có từ “về” là quan hệ từ:
Thầy giáo đang giảng về những loài thảo quả trong rừng già.