Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có C(7;4), điểm G( ; 2) là trọng tâm và điểm I(5; 0) là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Biết điểm B có tung độ âm, hãy xác định tọa độ đỉnh A và B của tam giác.A.A(3; 0), B(-1; 2)B.A(-3; 0), B(1; 2)C.A(3; 4), B(1;- 2)D.A(3; 1), B(1; 2)
Tính tích phân sauI = dx hoặc J = dxA.I = (ln( + 4) + ln(√3 + 2)); J = B.I = (ln( + 4) - ln(√3 + 2)); J = - C.I = (ln( + 4) - ln(√3 - 2)) J = J = D.I = (ln( + 4) - ln(√3 + 2)) ; J =
Giải phương trinh:48 - - (1 + cotx.cot2x) = 0A.x = + ( k ∈ Z)B.x = - + ( k ∈ Z)C.x = - + ( k ∈ Z)D.x = + ( k ∈ Z)
Trong không gian tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng chéo nhau và mặt phẳng (P): -3x + 2y + 5z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng vuông góc với (P) và cắt cả hai đường thẳng d1, d2.A.B.C.D.
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a; BC = a√2. Mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt đáy (ABCD) và SA = a√3, SB = a. Gọi K là trung điểm của CB. Hãy tính thể tích khối chóp S.ABCD và tính khoảng cách giữa hai đường chéo nhau SC và DK.A.B.C.D.
Xác định số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?A.46,2 gB.45,4 gC.42,6 gD.44.5 g
Xác định tên và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Biết rằng số mol kim loại B bằng hai lần số mol kim loại A và nguyên tử khối của kim loại A bằng 8/9 nguyên tử khối của kim loại B.A.Mg: 2,4 g và Al: 2,7 gB.Mg: 2,4 g và Al: 5,4 gC.Zn: 6,5 g và Al: 5,4 gD.Zn: 6,5 g và Mg: 2,4 g
Biết trong A, thể tích CmH2m+2 gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A?A.16,65%; 33,35%; 50%B.15%; 45%; 40%C.16,67%; 50%; 33,33%D.18,67%; 48%; 33,33%
Xác định CTPT của 3 hidrocacbon này, nếu biết trong hỗn hợp A có 2 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và số nguyên tử cacbon của mỗi chất bằng ½ số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn lại.A.C2H6; C2H2 và C4H8B.C3H4; C3H6 và C3H8C.C4H6; C4H8 và C4H10D.Có thể là A hoặc B
Giải hệ phương trình: A.x = 0, y = 1B.x = 1, y = 0C.x = 1, y = 1D.x = 0, y = 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến