Cho 0,685 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được làA.2,105 gam.B.3,95 gam.C.2,204 gam.D.1,885 gam.
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X làA.NH3. B.N2. C.CO. D.H2.
Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thànhA.màu tím. B.màu đỏ. C.màu hồng. D.màu xanh.
Cho khí CO qua ống sứ chứa 10 gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO; Fe2O3; FeO; Fe3O4 và MgO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 8 gam rắn Z. Cho Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m làA.50,0. B.12,5. C.25,0. D.20,0.
Trong dãy các chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnhA.HF, C6H6, KCl. B.NaCl, HCl, NaOH. C.H2S, CaSO4, NaHCO3. D.H2S, H2SO4, NaOH.
Nhận định nào sau đây là đúng?A.Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm.B.Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân.C.Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước.D.Tất cả các muối cacbonat đều tan trong nước.
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V làA.1,79. B.4,48. C.5,60. D.2,24.
Cacbon (C) thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đâyA.4Al + 3C → Al4C3. B.C + O2 → CO2. C.C + H2O → CO + H2. D.CO2 + 2Mg → C + 2MgO.
Tìm m để đồ thị hàm số (1) song song với đường thẳng \(\left( d \right):\;y = \left( {{m^2} - 2} \right)x + 2m + 3.\)A.\(m = 0\)B.\(m = 1\)C.\(m = 2\)D.\(m = 3\)
Tìm m để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm \(M\left( { - 1; - 1} \right).\) Với m vừa tìm được, vẽ đồ thị hàm số (1) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)A.\(m = 1\)B.\(m = 2\)C.\(m = 3\)D.\(m = 4\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến