Tính công của lực hãm cần thực hiện để làm 1xe có khối lượng m=1tấn giảm vận tốc 108km/h xuống đến 36km/h

Các câu hỏi liên quan

Câu 20: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. kính phân kì. B. kính hội tụ. C. kính lão. D. kính râm (kính mát). Câu 21: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. kính phân kì. B. kính hội tụ. C. kính mát. D. kính râm. Câu 22: Tác dụng của kính lão là để A. nhìn rõ vật ở xa mắt. B. nhìn rõ vật ở gần mắt. C. thay đổi võng mạc của mắt. D. thay đổi thể thủy tinh của mắt Câu 23: Mắt cận cần đeo loại kính A. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa. B. hội tụ để nhìn rõ các vật ở xa. C. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở gần. D. hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. Câu 24: Mắt cận có điểm cực viễn A. ở rất xa mắt. B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão. Câu 25: Tác dụng của kính cận là để A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt. B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt. C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt. D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt. Câu 26: Tác dụng của kính lão là để A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt. C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt. Câu 27: Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính A. hội tụ có tiêu cự 50cm. B. hội tụ có tiêu cự 25cm. C. phân kỳ có tiêu cự 50cm. D. phân kỳ có tiêu cự 25cm. Câu 28: Có thể dùng kính lúp để quan sát A. Trận bóng đá trên sân vận động. B. Một con vi trùng. C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. Kích thước của nguyên tử. Câu 29: Phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây khi nói về kính lúp là: A. Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các con vi khuẩn. B. Kính lúp thực chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. C. Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát rõ hơn ảnh thật của những vật nhỏ. D. Kính lúp thực chất là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.

Câu 11: Phần mềm công cộng (public domain software) là? A. Thường miễn phí; các ứng dụng có mã nguồn mở được truy cập, tùy chỉnh và thay đổi bởi bất cứ ai B. Không tính phí và có thể chia sẻ với những người khác miễn phí. Hỗ trợ thường bị hạn chế hoặc không tồn tại và không tự động được cập nhật C. Không có bản quyền; bất cứ ai cũng có thể sử dụng miễn phí mà không bị hạn chế D. Phần mềm dùng thử, bạn có thể tải về miễn phí; có chức năng hoặc thời gian truy cập chương trình hạn chế; nộp lệ phí danh nghĩa để bỏ các hạn chế Câu 12: Có những loại phần mềm mềm nào? A. Phần mềm miễn phí (freeware), phần mềm đi kèm (bundling) hoặc phần mềm cao cấp (premium). B. Phần mềm như một dịch vụ (Software as a Service) hoặc Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application Service Provider); Phần mềm chia sẻ (shareware) C. Tất cả các loại. D. Phần mềm mã nguồn mở (open source), phần mềm công cộng (public domain software) Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các phát biểu trên đều đúng B. Khi mua phần mềm có bản quyền, bạn sẽ được nhà phân phối thông báo về các phiên bản cập nhật của phần mềm đó mà không phải trả thêm phí. C. Không có giấy phép sử dụng hợp lệ, bạn sẽ vi phạm bản quyền của nhà phân phối và có thể bị kiện D. Chấp thuận các điều khoản trong EULA (End User License Agreement) trong lúc cài đặt, bạn đã đồng ý các nguyên tắc sử dụng phần mềm trên máy tính.