Nguyên nhân thường biến làA. sự biến đổi trong kiểu gen của cơ thể. B. do đặc trưng trao đổi chất của mỗi cá thể. C. do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường. D. có thể phản ứng quá mức với môi trường.
Giới hạn năng suất của giống được qui định bởiA. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng. C. kiểu gen. D. kĩ thuật canh tác.
** Đặt vào một hiệu điện thế không đổi U = 2.104 (V) giữa hai cực của một ống Rơnghen. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra khỏi catốt.Tần số cực đại của tia Rơnghen trong thí nghiệm này làA. fmax = 4,83.1019 (Hz). B. fmax = 3,84.1018 (Hz). C. fmax = 3,84.1019 (Hz). D. fmax = 4,83.1018 (Hz).
Dung dịch của một chất hữu cơ hấp thụ ánh sáng có bước sóng λ = 0,45 (μm) và phát ra ánh sáng có bước sóng λ' = 0,50 (μm). Người ta gọi hiệu suất phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ trong cùng thời gian. Chọn kết luận đúng:A. Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch hữu cơ là 75% thì có 67,5% số phôtôn hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang. B. Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 90%. C. Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch hữu cơ là 75% thì có 75% số phôtôn đã hấp thụ gây ra sự phát quang. D. Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 1,1.
Cường độ chùm sáng tương đối được xác định bằng:A. B. C. D. eαd.
Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng:A. Tán sắc ánh sáng. B. Huỳnh quang. C. Quang - phát quang. D. Quang điện trong.
Chọn phát biểu đúng khi nói về thí nghiệm Héc xơ ?A. Thí nghiệm của Héc xơ chỉ có thể giải thích bằng lý thuyết sóng ánh sáng. B. Thí nghiệm của Héc xơ chỉ có thể giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng. C. Thí nghiệm của Héc xơ sử dụng bước sóng ánh sáng kích thích lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại. D. Khi chắn chùm tia hồ quang bằng tẩm thủy tinh thì hai lá của điện nghiệm bị cụp lại.
** Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,405 (μm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện, ta thu được dòng quang điện bão hoà có cường độ ibh. Có thể làm triệt tiêu dòng quang điện này bằng một hiệu điện thế hãm có độ lớn bằng 1,26 (V).Công thoát của êlectron với kim loại dùng là catốt tế bào này là:A. A = 1,8 (eV). B. A = 8,1 (eV). C. A = 18 (eV). D. A = 81 (eV).
Chọn câu đúng nhất. Sự phát quang đó là:A. Các vật tự nhiên phát sáng không chịu tác động gì từ bên ngoài. B. Do sự phản xạ ánh ánh sáng chiếu vào vật. C. Vật bị đốt nóng phát ra. D. Một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó thì có khả năng phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng:A. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định. B. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau. C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. D. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến