Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen b quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là sai?A.Tần số hoán vị gen là 8%.B.Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.C.Đời F1 có 16 kiểu gen.D.Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, (C17H35COO)3C3H5 và CH3OOC-C≡C-COOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a làA.0,28B.0,25C.0,22D.0,27
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực cánh dài, mắt đỏ; 18,75% đực cánh dài, mắt hồng; 6,25% đực cánh cụt, mắt hồng; 4% đực cánh cụt, mắt đỏ; 4% đực cánh dài, mắt trắng; 2,25% đực cánh cụt, mắt trắng: 29,5% cái cánh dài, mắt đỏ; 8% cái cánh cụt, mắt đỏ; 8% cái cánh dài, mắt hồng; 4,5% cái cánh cụt, mắt hồng. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Kiểu gen của P có thể là \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)II. Tần số hoán vị gen là 40%.II. Ở F1 có 6 loại kiểu gen dị hợp cùng quy định kiểu hình cái mắt đỏ, cánh dài.IV. Ở F1, có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt hồng, cánh dài.A.1B.2C.3D.4
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Phép lai: ♀AaBbDdEe × ♂AaBbDdEe.Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai về kết quả của phép lai trên?A.Tỉ lệ con dị hợp 1 cặp gen là 1/4B.Tỉ lệ có kiểu gen giống bố là 1/16C.Tỉ lệ con có kiểu hình khác mẹ 175/256D.Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 27/128.
Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng: 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.B.F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.C.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 34%.D.Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời có cả quả đỏ và cây quả vàng?A.Aa × aa và AA × Aa.B.Aa × Aa và AA × Aa.C.Aa × Aa và Aa × aa.D.AA × aa và AA × Aa.
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy , Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Phép lại giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.II. Phép lại giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.III. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lại giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.IV. Có 4 phép lại (không tính phép lại thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.A.1B.2C.4D.3
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả bầu dục; 31,25% cây thân cao, quả bầu dục; 6,25% cây thân thấp, quả tròn.- Với cây thứ hai, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả bầu dục; 6,25% cây thân cao, quả bầu dục: 31,25% cây thân thấp, quả tròn.Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có 2 alen (A,a). tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Kiểu gen của cây thứ nhất là: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)II. Tần số hoán vị gen là 37,5%.III. Ở phép lai 1, ở đời con có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình cây thân cao, quả tròn.IV. Ở phép lai 2, ở đời con có 7 loại kiểu gen quy định 4 loại kiểu hình.A.1B.3C.2D.4
Trong các hình sau đây hình nào là hình bình hành?A.Hình B B.Hình C C.Hình D D.Hình A
Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 4cm và chiều cao 3cm.A.\(16c{m^2}.\) B.\(14c{m^2}.\) C.\(12c{m^2}.\) D.\(10c{m^2}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến