Điều nào sau đây là sai khi nói về cơ năng?A.Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng.B.Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc lực đàn hồi.C.Cơ năng của vật có thể dương.D.Cơ năng của vật là đại lượng véc tơ.
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Phép lai: ♀AaBbDdEe × ♂AaBbDdEe.Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai về kết quả của phép lai trên?A.Tỉ lệ con dị hợp 1 cặp gen là 1/4B.Tỉ lệ có kiểu gen giống bố là 1/16C.Tỉ lệ con có kiểu hình khác mẹ 175/256D.Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 27/128.
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy , Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Phép lại giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.II. Phép lại giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.III. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lại giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.VI. Có 4 phép lại (không tính phép lại thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.A.1B.2C.4D.3
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình NM. Phát biểu không đúng là:A.Động năng tăng.B.Thế năng giảm.C.Cơ năng cực đại tại ND.Cơ năng không đổi
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực cánh dài, mắt đỏ; 18,75% đực cánh dài, mắt hồng; 6,25% đực cánh cụt, mắt hồng; 4% đực cánh cụt, mắt đỏ; 4% đực cánh dài, mắt trắng; 2,25% đực cánh cụt, mắt trắng: 29,5% cái cánh dài, mắt đỏ; 8% cái cánh cụt, mắt đỏ; 8% cái cánh dài, mắt hồng; 4,5% cái cánh cụt, mắt hồng. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Kiểu gen của P có thể là \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)II. Tần số hoán vị gen là 40%.II. Ở F1 có 6 loại kiểu gen dị hợp cùng quy định kiểu hình cái mắt đỏ, cánh dài.IV. Ở F1, có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt hồng, cánh dài.A.1B.2C.3D.4
Tính diện tích của hình sau:A.\(140c{m^2}.\)B.\(35c{m^2}.\)C.\(70c{m^2}.\)D.\(90c{m^2}.\)
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2X1 + HCl → X3 + 2NaClnX3 + nX2 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2OPhát biểu nào sau đây sai?A.Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.B.Nhiệt độ nóng chảy của X cao hơn X3.C.Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8.D.Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Tính chu vi của hình bình hành sau:A.\(48m\)B.\(62m\)C.\(55m\)D.\(52m\)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen b quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là sai?A.Tần số hoán vị gen là 8%.B.Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.C.Đời F1 có 16 kiểu gen.D.Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong 2 làA.HCOOH và 45,12%B.C2H5COOH và 56,10%C.C2H3COOH và 43,90%D.C3H5COOH và 54,88%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến