Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có PTHH
Hỗn hợp kim loại + $O_2$ → Hỗn hợp oxit
Ta có $n_{O_2}$ = $V_{O_2}$ : 22,4 = 0,29 (mol)
=> $m_{O_2}$ = $n_{O_2}$ . $M_{O_2}$ = 0,29 . 32 = 9,28 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
$m_{hỗn hợp kim loại}$ + $m_{O_2}$ = $m_{hỗn hợp oxit}$
==> $m_{hỗn hợp kim loại}$ = 24,68 - 9,28 = 15,4 (g)
b,Vì Cu không phản ứng với HCl ==> chất rắn là Cu = 6,4 g
$n_{H_2}$ = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Ta có PTHH
Zn + 2HCl → $ZnCl_{2}$ + $H_{2}$ ↑
--> $n_{Zn}$ = 0,1 .1 : 1 = 0,1 (mol)
-> $m_{Zn}$ = 0,1 . 65 = 6,5 (g)
==> m = $m_{Zn}$ + $m_{Cu}$ = 6,4 + 6,5 = 12,9 (g)
c Ta có PTHH
Hỗn hợp kim loại + $O_2$ → hỗn hợp oxit
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
$m_{hỗn hợp kim loại }$ + $m_{O_2}$ = $m_{hỗn hợp oxit}$
==> $m_{hỗn hợp kim loại }$ = 20,5 - 7,2 = 13,3 (g)
d, Ta có PTHH
2$KMnO_4$ $→^{t^0}$ $K_{2}MnO_4$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$ ↑
Thấy khối lượng giảm đi 2,4 g so với ban đầu chính là khí Oxi bay mất -> $m_{O_2}$= 2,4 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
$m_{KMnO_4}$= $m_{K_{2}MnO_4}$ + $m_{MnO_{2}}$ + $m_{O_{2}}$
$m_{KMnO_4}$ = 21,3 + 2,4 = 23,7 (g)