Tính khối lượng của HNO3 có trong 2 lít dung dịch HNO3 có pH = 1.
pH = 1 —> [H+] = 0,1
—> nHNO3 = nH+ = 0,2
—> mHNO3 = 12,6 gam
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và kim loại M (M đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và có hóa trị không đổi). Đem hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch chứa m gam NaOH thu được 5,04 lít khí H2, chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc tách chất rắn Y sau đó cho một lượng dung dịch HCl dư vào Y thu được 32,48 lít khí H2, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư, lọc kết tủa, rửa sạch đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Để hòa tan hết lượng chất rắn F cần 2,9 lít dung dịch HCl 1M. Biết kim loại M và hidroxit của nó không tan trong nước và dung dịch kiềm. Tỉ lệ số mol Al với Fe trong hỗn hợp X là 1 : 2. Viết các phương trình hóa học xảy ra Tính m và khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp X
Trộn 150ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 250ml dung dịch NaOH 0,8M thu được dung dịch X và m gam kết tủa
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính nồng độ mol/l ion OH- có trong dung dịch X
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần phải dùng để trung hoà hết dung dịch X
Cho dung dịch A gồm HCl và H2SO4. Trung hoà vừa hết 1 lít dung dịch A cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính nồng độ mol/l của các axit có trong dung dịch A
b) Nếu cho 1 lít dung dịch A ở trên vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch có pH = 13. Tính V
Cho biết độ tan CaSO4 là 0,2 gam ở 20 độ C và khối lượng riêng của dung dịch bão hòa coi bằng 1g/ml.
a) Tính độ tan của CaSO4 theo nồng độ mol
b) Khi trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,012M với 150 ml đung dịch Na2SO4 0,004M ở 20 độ C thì có kết tủa xuất hiện không? Vì sao
Hỗn hợp X gồm một ankan, một anken, một ankin đều ở thể khí có tỷ lệ mol 2 : 1 : 4. Thêm vào 0,7 mol X một lượng khí H2 thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp Z chứa các hidrocacbon. Chia Z làm 2 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy phần 1 được 14,56 lít CO2 (đkc) và 11,7 gam H2O
+ Phần 2 dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra được hấp thụ vào dung dịch Br2 thấy khối lượng Br2 phản ứng là 8 gam. giá trị của m?
A. 22,05 gam B. 24,15 gam C. 36 gam D. 26,25 gam
Dẫn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức no mạch hở đi qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 5,376 lít H2 (đkc). Mặc khác đun nóng lượng X với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm anken, ete, và ancol còn dư. Chia hỗn hợp Y làm hai phần bằng nhau
Phần 1 dẫn qua nước Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 4,8 gam
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,6 mol O2, thu được 9,54 gam H2O
Biết hiệu suất tạo anken là 37,5%, hiệu suất tạo ete của ancol có khối lượng phân tử nhỏ là 75%. Hiệu suất tạo ete của ancol có khối lượng phân tử lớn là
A. 50% B. 60% C. 40% D. 75%
Hòa tan hoàn toàn 17,76 gam hỗn hợp gồm Mg, FeO, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa x mol NaHSO4 và 0,03 mol HNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối Fe2+) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y (đktc) chứa NO và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 18,4 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị x, tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X.
Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X thành 2 phần:
Tính m?
Cho 21 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M), sau khi phản ứng kết thúc xử lí dung dịch thì thu được 36,2 gam muối khan
Phần 2: Hòa tan hết 500 ml dung dịch HCl x(M) và làm tương tự thì thu được 12, 32 lít khí H2 (đktc) và y gam muối khan
Tính khối lượng mỗi kim loại trong 21 gam X. Tính giá trị x và y?
Phân tử A có công thức XaYb. Tổng số hạt proton ở các hạt nhân các nguyên tử trong A là 50, phân tử khối của A là 102. Trong nguyên tử X thì số nơtron nhiều hơn số proton 1 hạt, ở lớp ngoài cùng có 3 electron. Trong nguyên tử Y thì số proton bằng số nơtron, ở lớp ngoài cùng có 6 electron. X, Y đều thuộc chu kì nhỏ. Biết rằng khối lượng của 1 hạt proton xấp xỉ khối lượng của 1 hạt nơtron và xấp xỉ 1 đvC. Xác định công thức của A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến