Có bao nhiêu ion Cu2+ và SO42- trong 1 ml dung dịch ?A.2,793.1020B.2,933.1020C.3,279.1020D.3,729.1020
Xác định công thức hoá học của muối có trong dung dịch ban đầu. A.Pb(NO3)2B.AgNO3C.CuSO4D.Al2(SO4)3
Trình bày các phương pháp hoá học có thể điều chế kim loại từ muối tìm được ở trên.A.Thủy luyệnB.Nhiệt phânC.Điện phân dung dịch với điện cực trơD.Tất cả các phương pháp trên
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Xác định kim loại đã dùng.A.FeB.MgC.ZnD.Al
Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng của nước trong bình 2 sau khi rót.A.m = 100g và t2’ = 59,025oCB.m = 200g và t2’ = 59,25oCC.m = 100g và t2’ = 49,025oCD.m = 300g và t2’ = 49,1oC
Tia Rơn-ghen, hay tia X, là sóng điện từ có bước sóngA.lớn hơn tia hồng ngoạiB.nhỏ hơn tia tử ngoạiC.nhỏ quá, không đo đượcD.không đo được, vì nó không gây ra hiện tượng giao thoa
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:A.tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.B.tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.C.tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.D.ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim làA.40% Fe, 28% Al, 32% Cu.B.41% Fe, 29% Al, 30% Cu.C.42% Fe, 27% Al, 31% Cu.D.43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m làA.5,32.B.3,52.C.2,35.D.2,53.
Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó làA.Mg.B.Fe.C.Al.D.Zn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến