Tính số Nu biết M = 9x10^5, hiệu số của A = 10% và X = 450
một gen có kl phần tử là 9.105 đvC hiệu số giữa A và 1 loại Nu không bổ sung là 10% trên mạch 1 của gen có A=10% X=450 tính số lượng từng loại Nu ở mạch 2
+ N = M : 300 = 9.105 : 300 = 3000 nu
+ A - G = 10% = 0.1 x 3000 = 300 nu
A + G = 1500
\(\rightarrow\) A = 900; G = 600
+ Mạch 1 có A1 = 10% = 0.1 x 1500 = 150 nu = T2
\(\rightarrow\) A2 = 900 - 150 = 750 nu
X1 = G2 = 400 nu
+ Mạch 2 có: A2 = 750 nu; T2 = 150 nu; G2 = 400
\(\rightarrow\) X2 = 1500 - (750 + 150 + 400) = 100nu
Vì sao phiên mã ở Ecoli lại diễn ra ở tế chất
vì sao phiên mã ở Ecoli lại diễn ra ở tế bào chất ak
Tính số aa, L của protein và L của gen biết M = 102300
Hai phân tử prôtêin đang thực hiện chức năng được tổng hợp từ 2 phân tử mARN có cấu trúc khác nhau. Khối lượng phân tử của 2 phân tử prôtêin đó là 102300 đvC. Số lượng axitamin của phân tử prôtêin 1 nhiều hơn số axitamin của phân tử prôtêin 2 là 70 axitamin.
a.Tìm số axitamin trong mỗi phân tử prôtêin?
b.Tính chiều dài bậc 1 của mỗi phân tử prôtêin?
c.Trong quá trình tổng hợp các phân tử prôtêin nói trên đã giải phóng bao nhiêu phân tử nước để tạo nên các liên kết peptit?
d.Tìm chiều dài của gen đã tổng hợp nên các phân tử prôtêin 1 và prôtêin 2 ?
Tính số Nu, số ribonu biết A = 600nu và G = 3/2A, mạch khuôn của gen có A = 225 và G = 475
Bài 4: Xét 2 gen trong một tế bào
· Gen I có A = 600nu và G = 3/2A. Mạch khuôn của gen này có A = 225nu, G = 475nu.
· Gen II có chiều dài bằng phân nữa chiều dài gen I và số liên kết hidro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hidro của cặp G – X. Trên mạch khuôn mẫu của gen II có A = 180nu, G = 200nu.
· Gen I và gen II đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần.
a. Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của từng gen.
b. Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử ARN.
Viết sơ đồ lai từ P đến F1 biết cây cao tròn X cây thấp dài tạo F1 có 90 thấp tròn, 90 cao dài
cho cây cao tròn lai với thấp dài thu F1 có 90 thấp tròn, 90 cao dài, 10 cao tròn, 10 thấp dài. biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F1 . biết cao tròn trội hoàn toàn vs thấp dài. m.n giải giúp em với
Nêu phát biểu không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực : A. Bộ 3 quy định tín hiệu kết thúc qúa trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. B. Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch hở. C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục. D. Nếu biết số lượng từng loại nu trên gen thì xác định được số lượng từng loại nu trên mARN.
Tính số aa biết L = 0,51 um, hiệu số của A = 300 và gen sao mã 4 lần tạo 5 riboxom
Một gen có chiều dài 0.51micromet. Gen này có hiệu số giữ nu A với nu khác là 300.
Hỏi gen này sao mã 4 lần, mỗi bản sao mã đều cho 5 riboxom trượt qua 1 lần và không trở lại thì trong quá trình giải mã của gen này môi trường phải cung cấp bao nhiêu aa tự do?
Xác định kì và quá trình của tế bào biết 2n = 8 và có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo
1. ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
a/ Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích?
b/ Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
Nêu bản chất về kiểu gen, kiểu hình của biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp là gì ? bản chất về kiểu gen và kiểu hình của biến dị tổ hợp là như thế nào?
2. cơ sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
3. ở đậu hà lan : A quy đinh thân cao , a quy định thân thấp . hãy nêu các phương pháp để xác định kiểu gen của cây đậu thân cao ? viết sơ đồ minh họa.
4. nêu khái niệm ề thể đồng hợp và thể dị hợp ? lây svis dụ minh họa?
5. ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng .Cho lai 2 thứ cà chua quả đỏ thuần chủng với quả vàng thu được F1, cho F1 lai với thứ cà chua quả đỏ thuần chủng để cho ra F2 . viết sơ đồ từ p đến F2
Viết sơ đồ lai biết F1 X cá thể thứ nhất tạo 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
Cùng tìm cách trả lời hay, nhanh và chính xác nhận để nhận 2GP nào!
Bài tập: Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Nêu số lượng và hình thái NST ở kì giữa biết 2n = 8
Câu 1:
Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng 2n=8, số lượng và hình thái các NST ở kì giữa là:
A. 4 NST đơn
B. 4 NST kép
C. 8 NST đơn
D. 8 NST kép
Câu 2:
Kiểu đột biến gen nào mà gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro:
A. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. Thay một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến