Tính số Nu và H biết L = 4080Å và %G - %A = 20%
Ren có chiều dài 4080A°, hiệu số nu loại g và loại nu khác =20% Hãy xác định, Số nuclêôtit mỗi loại của genc, Số liên kết hidro của gen
Ta có tổng số nu của gen là: N = \(\dfrac{2L}{3,4}\)= \(\dfrac{4080.2}{3,4}\)= 2400 nu (1)
Ta có: Số nu khác loại với G là A.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
%G - %A = 20%
%G + %A = 50%
Giải hệ phương trình ta được:
% G = 35%;
%A = 15%
Từ (1) ta tính được:
A = T = \(\dfrac{15}{100}\)2400 = 360 nu
G = X = \(\dfrac{35}{100}\)2400 = 840 nu
Số liên kết hidro của gen là: H = 2A + 3G = 2. 360 + 3. 840 = 3240.
tính số Nu biết L = 3821Å và H = 39130 liên kết
Bài1._Gen 1 và 2 nhân đôi số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường tổng số 29400 nu
Gen 1 dài 0,408 micrômet và có số liên kết H giữa A và T bằng 2/3 số liên kết H giữaG và X
Gen 2 có 90 vòng xoắn và có hiệu số giữa A với G bằng 150nu
A. Số lần nhân đôi của mỗi gen
B. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi
C._ Số liên kết H bị phá vỡ, số liên kết H và số liên kết hoá trị hình thành qua quá trình nhân đôi của 2 gen
Bài2. Hai gen có chiều dài 3821A° đều tái sinh 3 đợt đã làm đứt tổng cộng 39130 liên kết H. Biết gen 1 có tỉ lệ từng loại nu bằng nhau
A. Số lượng từng loại nu của mỗi gen
B. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình trên
C. Số liên kết phôtphođieste chứa trong tất cả các gen con được tạo thành
Tính số Nu biết M = 450000 đvC, H = 1900 liên kết
Bài 1_Gen A có khối lượng một phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 lk H. Gen A bị thay thếvmột cặp A-T bằng một cặp G-X trở thành gen a, thành phần nu từng loại của gen a là bao nhiêu?
Bài2_Một gen tổnghợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G=2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G=66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào?
Viết sơ đồ lai biết A là hạt trơn, a là hạt nhăn và B có tua, b không tua
1,ở đậu hà lan, gen A quy định hạt trơn, gen a quy định hạt nhăn, gen B quy định có tua, gen b quy định không có tua. Cho các cây hạt trơn không có tua cuốn thụ phấn với cây hạt nhăn có tua cuốn thu được F1. cho các cây F1 tự thụ phấn. xác định kiểu hình ở F2
2 ở cây dạ lan, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được 50% số cây có hoa hồng, số còn lại lại là kiểu hình khác. hãy biện luận để lập sơ đồ lai nói trên
Gấp lắm ạ, tối nay phải nộp rồi. Giúp mk(em) với ạ. Cám ơn mn
Xác định F1 biết D bình thường, d bị bệnh nằm trên NST giới tính X
ở ng bệnh teo cơ do gen lăn d nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D quy định tính trạng bình thường. Cho ng nữ có kiểu gen dị hợp kết hôn với ng nam bình thường thì con cái sinh ra sẽ như thế nào.
Xác định F2 biết A là lông xám, a là lông đen và B là chân cao, b là chân thấp có F1 100% xám cao
Lông xám chân thấp lai với lông đen chân cao.F1 100% xám cao. Cho F1 x F1
A)Xác định tỉ lệ ở F2
B)Không viết sơ đồ lai xác định tỉ lệ lông xám chân cao và lông xám chân thấp đồng hợp
Tính số Nu biết L = 2550Å và C = 96
Bài1_Một gen dài 4080A° gen nhân đôi một số lần và các gen con đc tạo ra có chứa 76800 nu. Xác định_
A_ Số lần nhân đôi của gen
B_ Số lượng nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
C_Số lượng ribônuclêôtit có trong mỗi phân tử mARN do gen tổng hợp
Bài2_Gen A có chiều dài 2550A°, gen B có 96 vòng xoắn. Hai gen nhân đôi vớisố lần ko bằng nhau tạo ra 24 gen con. Biết gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn. Xác định_
A_ Số lượng nu của mỗi gen
B_ Số lần nhân đôi của mỗi gen
C_ Số lượng nu có trong toàn bộ các gen con
Tính L và số Nu biết %A - %X = 30%
Bài1)_ Một phân tử mARN đc tổng hợp có chứa 120 ribônuclêôtit. Gen tạo ra mARN tự nhân đôi 3 lần. Xác định_ số lượng nu, chiều dài của gen và số lượng nu có trong các gen con đc tạo ra sau nhân đôi
Bài2)_Gen B có 2400 nu, có hiệu của A với loại nu khác là 30% số nu của gen
A_ Xác định chiều dài của gen B
B_ Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định_số nu từng loại trong tổng số các gen mới đc tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng
Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và tỉ lệ ruồi giấm ở F2 biết A là thân xám, a là thân đen tạo ra F1 có 75% xám và 25% đen
Ở ruồi giấm, alen A qui định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% ruồi giấm xám: 25% ruồi giấm thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2.
a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Số con ruồi giấm thân đen mong đợi F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Viết sơ đồ lai biết A là hoa kép đỏ, a là hoa đơn trắng thu được F1 100% hoa đỏ kép
Ở 1 loài thực vật lai 2 cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là hoa kép đỏ. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau F2 có tỉ lệ sau : 3 cây kép đỏ 1 cây đơn trắng. Viết sơ đồ lai
Viết sơ đồ lai biết A là thân xám, a là thân đen và B là cánh dài, b là cánh ngắn tạo ra F1 100% thân xám dài
Cho giao phối hai con ruồi giấm thuần chủng, thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được 25% ruồi thân xám, cánh ngắn : 50% ruồi thân xám, cánh dài : 25% ruồi thân đen, cánh dài. Biện luận và viết sơ đồ lai đến F2 (biết có liên kết gen hoàn toàn).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến