Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tình trạng hình dạng quà do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9% Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cải đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F2 có 9 loại kiểu gen.II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trònIII. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%A.1B.2C.3D.4
Câu 116: Một loài thực vật, chiều cao thân được quy định bởi hai gen không alen phân li độc lập. Kiểu gen có thêm một alen trội bất kì làm cho cây cao thêm 5 cm. Trong một phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2, các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ 37,5%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?I. Ở F2, các cây trưởng thành thấp nhất cao 180 cm.II. F2, các cây trưởng thành cao 210 cm chiếm tỉ lệ 6,25%.III. Ở thế hệ F2 có tối đa 4 loại kiểu hình khác nhau,IV. Ở thế hệ F2, các cây trưởng thành cao 195 cm chiếm tỉ lệ 25%.A.1B.2C.3D.4
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệA.38,94%B.18,75%C.56.25%D.30.25%
Cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định protein ở sinh vật nhân sơ như sau:Vị trí nuclêôtit 4 10 12Mach gốc 3’... T-A-X-T-T-X-A-A-A-X-X-G..5’.Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ Met; 5’AAG3’ Lys, 5UUU3’ : Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’ Ser. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chuỗi pôlipeptit do đoạn gen trên mã hóa có trình tự axit amin là: Met - Lys - Phe - Gly.II. Một đột biến G → A tại vị trí 12 tạo ra chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa..III. Một đột biến T → A tại vị trí 4 đã tạo ra các bản phiên mã mARN ngắn hơn bình thường,IV. Một đột biến X → T tại vị trí 10 đã làm cho quá trình dịch mã kết thúc sớm.A.1B.2C.3D.4
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ (với \(0 < \varphi < 0,5\pi \)) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó:A.gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần)B.chỉ có cuộn cảmC.gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần)D.gồm điện trở và tụ điện
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng sóng đến nút gần nó nhất bằng:A.vB.một nửa bước sóngC.một phần tư bước sóngD.một số nguyên lần bước sóng
Cơ thể nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?A.AaBbDdEe.B.AaBBDdEe.C.AaBBddEe.D.AaBBEE.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 8. Một thể đột biến của loài này có kiểu gen AABBDdEEe. Thể đột biến này được gọi làA.thể bốnB.thể tam bộiC.thể baD.thể ba kép.
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?A.Vi khuẩn phản nitrat hóaB.Vi khuẩn cố định nitơC.Vi khuẩn nitrit hóaD.Vi khuẩn amôn hóa
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 .\cos \left( {\omega t} \right)\)vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt \({\omega _1} = \dfrac{2}{{\sqrt {LC} }}\). Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng:A.\(\dfrac{{{\omega _1}}}{{\sqrt 2 }}\)B.\({\omega _1}\sqrt 2 \)C.\(\dfrac{{{\omega _1}}}{{2\sqrt 2 }}\)D.\(2{\omega _1}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến