Một đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, biết rằng khoảng thời gian mỗi lần đèn tắt là 1/300 s. Giá trị điện áp để đèn bắt đầu sáng là A.110 VB.1106 VC.1102 VD.552 V
Chương trình cơ bản: Mỗi lần hoạt động của bơm Na+ và K+ trong tế bào sẽ vận chuyển được:A.3 Na+ ra khỏi tế bào và 3K+ vào tế bàoB.2 Na+ ra khỏi tế bào và 3K+ vào tế bàoC.2 Na+ ra khỏi tế bào và 2K+ vào tế bàoD.3 Na+ ra khỏi tế bào và 2K+ vào tế bào
Tìm m để BPT sau có nghiệm: logx-m(x2 – 1) > logx-m(x2 + x – 2)A.m < -3B.C.D.m > 0
Một đoạn phân tử ADN có số lượng loại A= 189 và X = 35% tổng số nuclêôtit. Đọan ADN này có chiều dài tính ra mm là:A.0,04284mmB.0,04284mmC.0,02142mmD.0,2142mm
Cho một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 15 Ω, cuộn cảm thuần L = 4/10 H và tụ điện có điện dung C =10-3/2 F mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là u = 602cos(100t). Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I = 4 A , người ta ghép thêm với tụ C một tụ Co. Cách ghép và giá trị điện dung của tụ Co làA.ghép song song; Co = 159 μF.B.ghép nối tiếp; Co = 159 μF.C.ghép song song; Co = 79,5 μF.D.ghép nối tiếp; Co = 79,5 μF.
Đoạn mạch gồm điện trở R1=30Ω, điện trở R2=10Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 3/10 H và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa hai điện trở. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=200V và tần số f=50Hz. Khi điều chỉnh điện dung C tới giá trị C=Cm thì điện áp hiệu dụng UMB đạt cực tiểu. Giá trị của UMBmin làA.75 VB.100 VC.25 VD.50 V
Đặt điện áp xoay chiều u = Uo.cos(100t +/6) V vào đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Biết tại thời điểm cường độ dòng điện qua mạch có độ lớn cực đại thì điện áp hai đầu mạch đang có độ lớn bằng U0 / 2.Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai thời điểm mà công suất tức thời bằng không làA.1/600 sB.1/150 sC.1/300 sD.1/100 s
Thành phần cấu tạo của lipit là :A.đường và rượuB.axit béo và glixêrolC.glixêrol và đườngD.axít béo và rượu
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng gì sẽ xảy ra?A.Tế bào nhỏ điB.To ra và bị vỡC.Không thay đổiD.Co nguyên sinh
Chuỗi chuyền electron hô hấpI. Electron được chuyển từ NADH và FADH2 tới oxi thông qua các phản ứng oxi hoá khửII. Ở phản ứng cuối cùng oxi bị khử tạo ra nướcIII. 1NADH tạo ra 3ATP, 1FADH2 tạo ra 2ATPIV. H+ đi từ chất nền qua màng trong ti thể ra khoảng giữa hai màngPhương án đúng là:A.I, IIB.I, II, IVC.I, II, IIID.I, II, III, IV
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến