Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A.1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 1aaaa.B.1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.C.1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.D.1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 1aaaa.
Phát biểu nào là không đúng khi nói về liên kết gen? A.Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.B.Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.C.Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được.D.Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài.
Ở một loại thực vật, cho F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì F1 có kiểu gen AaBb phải lai với cây có kiểu gen nào sau đây? A.aabb.B.aaBb.C.AABb.D.AaBb.
Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được tạo ra với tỉ lệ là: A.0,125%.B. 0,03125%.C. 0,0625%.D. 0,05%.
Các gen alen có những kiểu tương tác nào sau đây?1. Alen trội át hoàn toàn alen lặn.2. Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.3. Tương tác bổ sung. 4. Tương tác bổ trợ. 5. Tương tác cộng gộp.6: Đồng trội Câu trả lời đúng là: A.4B.5C.2D.3
Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai, 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng? A.Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.B.Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.C.Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.D.Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.
Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?(1) Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.(2) Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.(3) Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (4) Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. A.4B.1C.3D.2
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể là A.mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất - nhập cư, nguồn sống. B.mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư, mức nhập cư.C.khối lượng tối đa của cá thể, mức sinh sản, mức xuất - nhập cư.D.mức sinh sản, mức tử vong, kích thước tối đa của cá thể.
Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để. A.tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong. B.Giảm sự cạnh tranh của hai loài.C.Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.D.Bổ sung lượng thức ăn cho cá.
Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta, người ta thường gặp các loài ếch nhái, rắn ở: A.Trong các vườn cây rậm rạp.B.ven lũy tre làngC.Trong các hang hốc ven đê hay hang hốc trong các cây cổ thụ D.Trên các bãi cỏ ở những gò đống, bãi tha ma ngoài đồng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến