Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của thường biến?A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng. B. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé. C. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
Tính trạng đa gen là trường hợpA. hiện tượng gen đa hiệu. B. một gen chi phối nhiều tính trạng. C. nhiều gen chi phối một tính trạng. D. di truyền đồng trội.
Hai gen không alen (Aa,Bb) cùng quy định một tính trạng. P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F2 phân li kiểu hình:I. 9 : 3 : 3 : 1. II. 9 : 6 : 1. III. 1 : 4 : 6 : 4 : 1. IV. 13 : 3.V. 9 : 3 : 4. VI. 9 : 7. VII. 12 : 3 : 1. VIII. 15 : 1.Tỉ lệ nào đặc thù với kiểu tác động bổ sung?A. I, II, V, VI. B. I, II, V, VII. C. I, II, VI. D. I, V, VI.
Cho P thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 tiếp tục cho F1 tự thụ, đời F2 phân li 628 cây hoa tím : 208 cây hoa đỏ : 212 cây hoa vàng : 69 cây hoa trắng.Cách quy ước nào sau đây đúng cho kiểu tương tác trên?A. A-B- ≠ A-bb = aaB- ≠ aabb. B. A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb. C. A-B- ≠ A-bb = aaB- = aabb. D. A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- = aabb.
Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vàoA. hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn. C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin. D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Cho P thuần chủng thu được F1 đồng tính, F2 xuất hiện 93,75% cây có lượng vitamin A nhiều, 6,25% cây có lượng vitamin A ít. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luậtA. tính trạng chất lượng. B. di truyền tế bào chất. C. phân li độc lập. D. tương tác gen.
Ở lúa, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1; A2a2; A3a3) quy định. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm, chiều cao cây thấp nhất 30cm.Kiểu gen của cây cao nhất làA. A1A1A2A2A3A3. B. a1a1a2a2a3a3. C. A1a1A2a2A3a3. D. A1A2A3A1A2A3.
Khi xét sự di truyền tính trạng màu sắc lông thỏ do gen trên NST thường quy định, người ta thu được trong một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 50 thỏ lông xám : 51 thỏ lông nâu : 34 thỏ lông trắng. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen ngang nhau.Kết quả lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen cho kết quả nào sau đây?A. 1 lông xám : 2 lông nâu : 1 lông trắng. B. 1 lông nâu : 2 lông xám : 1 lông trắng. C. 3 lông trắng : 1 lông xám. D. 2 lông trắng : 1 lông nâu : 1 lông xám.
Thế hệ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen hợp lí của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?A. 4. B. 10. C. 8. D. 6.
Ở chuột, khi nghiên cứu về màu sắc lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như sau:Phép lai 1: Cho chuột lông trắng x chuột lông trắng → F1: 78 chuột lông trắng : 12 chuột lông đen : 13 chuột lông xám.Phép lai 2: Cho chuột lông trắng x chuột lông xám → F1: 19 chuột lông trắng : 9 chuột đen : 10 chuột lông xám.Phép lai 3: Cho chuột lông trắng x chuột lông đen → F1: 48 chuột lông trắng : 35 chuột lông đen : 12 chuột lông xám.Biết rằng chuột lông xám mang các gen đồng hợp lặn. Kiểu gen của chuột bố mẹ thuộc phép lai 1 làA. AaBb x AaBb. B. Aabb x Aabb. C. AaBb x aabb. D. AaBb x Aabb.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến