Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V làA.3,36. B.5,04. C.6,72. D.5,6.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:A.Saccarozo, anilin, glucozo, etylamin. B.Saccarozo, glucozo, anilin, etylamin.C.Anilin, etylamin, saccarozo, glucozo. D.Etylamin, glucozo, saccarozo, anilin.
Cho các phát biểu sau:(a) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.(b) Oxi hóa glucozo, thu được sobitol.(c) Trong phân tử fructozo có chứa một nhóm –CHO.(d) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.(e) Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có ba nhóm –OH.(g) Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm.Số phát biểu đúng làA.2B.3C.4D.5
Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA.HCOOCH3. B.CH3COOCH3. C.CH3COOC2H5. D.HCOOC2H5.
Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4?A.Zn và Cu. B.Mg và Ag. C.Cu và Ca. D.Al và Zn.
Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X làA.glyxin. B.alanin. C.valin. D.axit glutamic.
Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở làA.CnH2nO2 (n≥4). B.CnH2n-2O2 (n≥4). C.CnH2nO2 (n≥2).D.CnH2n+2O2 (n≥4).
Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho làA.Fe. B.Mg. C.Cu. D.Na.
Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m làA.18,0. B.8,1. C.9,0. D.4,5.
Ở Việt Nam, trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?A.Thương nghiệp. B.Nông nghiệp. C. Giao thông vận tải.D.Thủ công nghiệp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến