skills 1 unit1
bài mot
Task 1. Work in pairs. Look at the pictures and discuss the questions below.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình và thảo luận câu hỏi bên dưới.)
Hướng dẫn giải:
1. - A teddy bear, a flower, a bird and flowers.
Tạm dịch:Bạn thấy gì trong bức hình?
- Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.
2. - They are made of eggshells.
Tạm dịch:Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì?
- Chúng được làm từ vỏ trứng
3. - The hobby is carving eggshells.
Tạm dịch: Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không?
- Đó là sở thích khắc vỏ trứng.
Now, read about Nick's father's unusual hobby and check your answers.
(Bây giờ, đọc về sở thích không bình thường của ba Nick và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Tạm dịch:
Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.
Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.
Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.
Bài 2
Task 2. Read the text and answer the questions
(Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)
Hướng dẫn giải:
1. Why does Nick think his father's hobby is unusual?
- He thinks his father’s hobby is unusual because eggshells are very fragile and his father can make beautiful pieces of art from empty ones.
Tạm dịch: Tại sao Nick nghĩ sở thích của ba là không bình thường?
- Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.
2. Where did his father see the carved eggshells for the first time?
- He saw the carved eggshells for the first time in an art gallery in the US.
Tạm dịch: Ba anh thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở đâu?
- Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.
3. How do some people find this hobby?
- They find it difficult and boring.
Tạm dịch:Vài người cảm thấy sở thích này như thế nào?
- Họ thấy nó khó và chán.
4. Does Nick like his father's hobby?
- Yes, he does.
Tạm dịch: Nick có thích sở thích của ba không?
- Vâng, bạn ấy thích.
Bài 3
Task 3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them.
(Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.)
Hướng dẫn giải:
1. carving eggshells
Tạm dịch:Ba của Nick thích khắc vỏ trứng.
2. the us
Tạm dịch:Ông ấy thực hiện sở thích này khi ông ấy trở về nhà từ Mỹ.
3. internet
Tạm dịch: Ông ấy học khắc từ Internet.
4. time
Tạm dịch: Nick nghĩ rằng bạn có thể học khắc nếu bạn có thời gian.
5. gifts
Tạm dịch: Vỏ trứng khắc có thể được dùng như những món quà cho gia đình và bạn bè.
Bài 4
Task 4. Nick says that carved eggshells can be used as gifts for your family and friends. In pairs, discuss other uses of these pieces of art. Share your ideas with the class.
(Nick nói rằng vỏ trứng khắc có thể được dùng như món quà cho gia đình và bạn bè bạn. Làm theo nhóm, thảo luận cách sử dụng khác của tác phẩm nghệ thuật này. Chia sẻ những ý kiến với lớp.)
Hướng dẫn giải:
- We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)...
Tạm dịch:
Chúng ta có thể sử dụng vỏ trứng để trang trí trong nhà, làm quà lưu niệm, làm đèn (trứng lớn hơn)...
Bài 5
Task 5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help.
(Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp)
Hướng dẫn giải:
1. Playing badminton.
Tạm dịch:Tên sở thích của bạn là gì?
- Chơi cầu lông.
2. 02 years ago.
Tạm dịch: Bạn đã bắt đầu sở thích của bạn khi nào?
- Cách đây 2 năm.
3. It’s difficult. Because you must be quick.
Tạm dịch: Sở thích của bạn khó hay dễ? Tại sao?
- Nó khó. Bởi vì bạn phải nhanh nhẹn.
4. Yes, it is. Because it makes me healthy.
Tạm dịch: Sở thích của bạn hữu ích không? Tại sao?
- Có. Bởi vì nó làm tôi khỏe mạnh.
5. Yes, I do.
Tạm dịch: Bạn có dự định tiếp tục sở thích của mình trong tương lai không?
- Vâng, tôi có.
skills 2 unit 1
Bài 1
Task 1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not?
(Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có? Tại sao không?)
Hướng dẫn giải:
It means that you collect the glass bottles after you used. I think it is an easy and useful hobby. Yes, it is a good hobby because collecting can protect environment.
Tạm dịch:
Nó có nghĩa là bạn sưu tập những cái chai sau khi bạn sử dụng. Tôi nghĩ nó là một sở thích hữu ích và dễ thực hiện. Nó đúng là một sở thích hay bởi vì việc sưu tầm có thể bảo vệ môi trường.
Bài 2
Task 2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words.
(Nghe một bài phỏng vấn vể sở thích. Một phóng viên tờ báo 4! Teen hỏi Ngọc vể sở thích của cô ấy. Hoàn thành mỗi khoảng trống trong lưới từ với không quá 3 từ.)
Hướng dẫn giải:
Sở thích của Mi
1. collecting glass bottles
2. two years ago
3. mother
4.
a) grandmother
b) flower - lamps
c) home
5. useful
6. continue the hobby
Tạm dịch:
Sở thích của Mi
1. Tên sở thích: sưu tập vỏ chai
2. Bắt đầu: cách đây 2 năm
3. Người chia sẻ sở thích với Mi: mẹ
4. Để thực hiện sở thích này, bạn phải.
a) Thu gom vỏ chay sau khi sử dụng + nhận chúng từ bà
b) làm một bình hoa hoặc đèn
c) sử dụng chúng như đồ trang trí trong nhà
5. Cảm nhận về sở thích: hữu ích
6. Tương lai: sẽ tiếp tục sở thích
Audio script:
Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?
Mi: Yes, it is.
Ngoc: When did you start your hobby?
Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.
Ngoc: Do you share this hobby with anyone?
Mi: Yes, my mum loves it too.
Ngoc: Is it difficult?
Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.
Ngoc: What do you do with these bottles?
Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.
Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?
Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.
Ngoc: Thank you, Mi.
Dịch Script:
Ngoc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?
Mi: Đúng vậy.
Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?
Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.
Ngoc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?
Mi: Vâng, mẹ tôi cũng thích nó.
Ngoc: Có khó không?
Mi: Không, không phải vậy. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số.
Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?
Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.
Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?
Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.
Ngọc: Cảm ơn, Mi.
Bài 3
Task 3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's hobby. Take notes below.
(Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.)
Hướng dẫn giải:
Hoa’s hobby
1. swimming
2. 1 year ago
3. her brother
4. practice swimming gradually
5. interesting
6. will continue the hobby and do more
Tạm dịch:
Sở thích của Hoa
1. Tên sở thích: bơi lội
2. Cô ấy đã bắt đầu sở thích khi nào: cách đây 1 năm
3. Cô ấy chia sẻ sở thích với ai: em trai cô ấy
4. Để thực hiện sở thích này bạn phải: thực hành tập bơi từ từ
5. Cảm giác về sở thích: thú vị
6. Tương lai: tiếp tục sở thích và bơi nhiều hơn
Bài 4
Task 4. Now, write a paragraph about your classmate's hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below
(Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của bạn học. Sử dụng ghi chú ở phần 3. Bắt đầu đoạn văn từ sự thể hiện bên dưới.)
Hướng dẫn giải:
Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.
skills 1 phan unit 2
Bài 1
Task 1. Quickly read the text. Match the correct headings with the paragraphs
(Đọc nhanh bài đọc. Nối những đề mục chính xác với những đoạn văn.)
Hướng dẫn giải:
1. B
Tạm dịch:Số lượng đúng: Người ta nên có từ 1600 đến 250C calo một ngày để giữ dáng. Thể thao và những hoạt động như đạp xe đạp và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem ti vi sử dụng ít calo hơn. Bạn có nghĩ mình đang ăn nhiều hơn hoặc ít hơn calo mà mình cần không?
2. A
Tạm dịch:Calo là gì?
Chúng ta cần calo hay năng lượng để làm những điều chúng ta làm hàng ngày: đi bộ, cưỡi xe đạp, và thậm chí là ngủ! Chúng ta nhận calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị mập. Nếu không ăn đủ. chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu ớt.
3. C
Tạm dịch:Tầm nhìn của một chuyên gia
Bác sĩ Dan Law là một chuyên gia ăn kiêng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu, vì thế, nhiều người lắng nghe lời khuyên của ông ấy. Bí quyết calo của ông ấy là gì? Ăn ít thức ăn vặt, và đếm lượng calo của bạn nếu bạn trở nên mập.
Bài 2
Task 2. Find the following words/phrases in the text. Discuss the meaning of each word/phrase with a partner. Then check the meaning
(Tìm những từ/ cụm từ sau trong bài văn. Thảo luận ý nghĩa của mỗi từ/ cụm từ với bạn học. Sau đó kiểm tra ý nghĩa.)
Hướng dẫn giải:
- diet (n): the food that you eat on a daily basis.
Tạm dịch:- chế độ ăn uống (n): thức ăn mà bạn ăn hàng ngày.
- expert (n): someone who has studied a lot about a subject or topic and understand it well.
Tạm dịch:chuyên gia (n): một người đã nghiên cứu rất nhiều về một chủ đề và hiểu rõ nó.
- tip (n): an advice on how to do something quickly and successfully, usually from one’s own experience.
Tạm dịch: mẹo (n): một lời khuyên về cách làm một điều gì đó nhanh chóng và thành công, thường là từ kinh nghiệm của chính mình
- junk food (n): usually convenient food like Me Donald, KFC...
Tạm dịch:đồ ăn vặt (n): thường là thức ăn tiện lợi như Mc Donald, KFC ...
- stay in shape (n): be fit and healthy
Tạm dịch:giữ dáng (n): vừa vặn và khỏe mạnh
Bài 3
Task 3. Answer the following questions
(Trả lời những câu hỏi sau.)
Hướng dẫn giải:
1. A calorie is energy that helps do our everyday activities.
Tạm dịch: Calo là gì?
Calo là một dạng năng lượng giúp chúng ta thực hiện những hoạt động hàng ngày.
2. If we eat too many calories, we can get fat.
Tạm dịch:Điều gì xảy ra khi chúng ta có quá nhiều calo?
Nếu chúng ta ăn quá nhiều calo, chúng ta có thể bị béo phì.
3. To stay healthy, you need between 1,600 and 2,500 calories.
Tạm dịch: Số lượng calo cần hàng ngày để khỏe mạnh là bao nhiêu?
Để giữ cơ thể khỏe mạnh, bạn cần từ 1.600 đến 2.500 calo.
4. Sports activities and running use a lot of calories.
Tạm dịch:Hoạt động nào sử dụng nhiều calo?
Hoạt động thể thao và chạy bộ sử dụng nhiều calo.
5. People listen to his advice because he is a diet/ nutrition expert.
Tạm dịch: Tại sao người ta lại nghe theo lời khuyên của bác sĩ Law?
Người ta nghe theo lời khuyên của ông ấy bởi vì ồng ấy là một chuyền gia ăn kiêng / dinh dưỡng.
Bài 4
Task 4. Look at the table and discuss the following questions
(Nhìn vào bảng và thảo luận những câu hỏi sau.)
Hướng dẫn giải:
1. - Because there are some activities that you have to do more than others and you will use calorie as energy to do them.
Tạm dịch:Tại sao bạn lại nghĩ rằng vài hoạt động lại sử dụng nhiều calo hơn những hoạt động khác?
- Bởi vì có vài hoạt động mà bạn phải làm nhiều hơn những hoạt động khác và bạn sẽ sử dụng calo như năng lượng để thực hiện chúng.
2. - Gardening
Tạm dịch:Hoạt động nào sử dụng nhiều calo hơn: làm vườn hay đi dạo?
- Làm vườn
3. - 660 calones
Tạm dịch: Bạn sử dụng bao nhiêu calo để tập thể dục nhịp điệu trong 2 giờ?
- 660 calo
4. - We will be tired and weak.
Tạm dịch:Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có quá ít calo, nhưng chúng ta lại sử dụng quá nhiều?
- Chúng ta sẽ thấy mệt và yếu ớt.
Bài 5
Task 5. Choose two or three activities you like to do. Complete the table about those activities
(Chọn 2 hay 3 hoạt động bạn thích làm. Hoàn thành bảng về những hoạt động đó.)
Hướng dẫn giải:
Activity
Number of hour (per day)
Total number of calories
Gardening
1
275
Swimming
4
1840
Tạm dịch:
Hoạt động
mỗi ngày
Tổng số calo tiêu hao
Làm vườn
1
275
Bơi lội
4
1840
Bài 6
Task 6. Present your table to the class. Try to include the following information
(Trình bày bảng của bạn cho cả lớp. Cố gắng bao gồm những thông tin sau:)
Tạm dịch:
- I usually do gardening at home. I do 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flower in the garden. Each time, I use 275 calories to do.
Tạm dịch:
Tôi thường làm vườn ở nhà. Tôi làm 4 lần một tuần và một giờ một lần. Tôi trồng rau và hoa ở trong vườn. Mỗi lần, tôi sử dụng 275 calo để làm vườn.
skills 2 unit 2
Bài 1
Task 1. Look at the picture below. Discuss the following questions with a partner
(Nhìn vào hình bên dưới. Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.)
Hướng dẫn giải:
1. They do many sport activities: swimming, aerobics, running, ...
Tạm dịch: Người ta thường làm gì trong Olympics?
- Họ thực hiện nhiều hoạt động thể thao: bơi lội, thể dục nhịp điệu, chạy...
2. Because many strong people attend this event.
Tạm dịch:Thể thao Olympic đôi khi được gọi là ‘Sự kiện Người sắt’. Tại sao?
- Bởi vì nhiều người khỏe mạnh tham gia sự kiện này.
Bài 2
Task 2. Listen to the interview with an ironman. Tick (√) the problems he had as a child.
(Nghe bài phỏng vấn với một người sắt. Chọn vấn đề mà anh ấy khi là một đứa trẻ.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Audio script:
A: Were you sporty as a child?
B: No, I always felt sick and weak. I had allergies too, so I always had a runny nose, and itchy skin.
A: When did that change?
B: My friends started doing sports. I wanted to, too. My sports instructor said ‘Do more exercise, or continue to feel sick. It’s up to you!’
A: Was it easy?
B: No! It was hard. I did more exercise, so my body ached. But slowly I felt better.
A: What do you do now?
B: I do triathlons around the world. It’s a tough competition. You have to swim, run, and ride a bike. I use around 6500 calories in one event!
A: How do you prepare?
B: Three great things to do before the race are: eat more healthy food, sleep more, and do more exercise. Then you’ll be ready.
Dịch Script:
A: Bạn có thể thao khi còn trẻ không?
B: Không, tôi luôn cảm thấy ốm yếu. Tôi cũng bị dị ứng, vì vậy tôi luôn bị chảy nước mũi và ngứa da.
A: Khi nào thì thay đổi?
B: Bạn bè của tôi bắt đầu chơi thể thao. Tôi cũng muốn. Người hướng dẫn thể thao của tôi nói rằng 'Tập thể dục nhiều hơn, hoặc tiếp tục cảm thấy bị bệnh. Tuỳ bạn!'
A: Có dễ không?
B: Không! Nó thật khó. Tôi tập thể dục nhiều hơn, nên cơ thể tôi đau nhức. Nhưng dần dần tôi cảm thấy tốt hơn.
A: Bạn làm gì bây giờ?
B: Tôi tập tại sự kiện quanh thế giới. Đó là một cuộc cạnh tranh gay gắt. Bạn phải bơi, chạy và đi xe đạp. Tôi sử dụng khoảng 6500 calo trong một sự kiện!
A: Bạn chuẩn bị như thế nào?
B: Ba điều tuyệt vời cần làm trước cuộc đua là: ăn nhiều thức ăn lành mạnh, ngủ nhiều hơn và tập thể dục nhiều hơn. Sau đó, bạn sẽ sẵn sàng.
Bài 3
Task 3. Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for the event?
(Nghe lại bài phỏng vấn. Anh ấy đưa ra lời khuyên nào về việc chuẩn bị cho sự kiện?)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
1. Tập thể dục nhiều hơn.
2. Ăn nhiều trái cây / rau.
3. Ngủ nữa đi.
4. Ăn ít đồ ăn vặt.
5. Xem ít tivi hơn.
Bài 4
Task 4. Are the following sentences true (T) or false (F)?
(Những câu sau đây đúng hay sai?)
Hướng dẫn giải:
1. T
Tạm dịch: Anh ấy muốn luyện tập thể thao vì bạn anh ấy.
2. F
Tạm dịch: Thực hiện luyện tập thể thao không dễ dàng.
3. F
Tạm dịch: Anh ấy chỉ tham gia sự kiện này ở Việt Nam.
4. F
Tạm dịch: Trong sự kiện này, bạn bơi, chạy và leo núi.
5. T
Tạm dịch: Sự kiện này sử dụng hơn 6000 calo.
Bài 5
Task 5. Discuss in groups
(Thảo luận theo nhóm.)
Hướng dẫn giải:
1. Because you have to do more. You have to do 3 activities: swim, run, and ride a bike.
Tạm dịch:Tại sao cuộc thi phối hợp 3 môn lại là một sự kiện khó?
- Bởi vì bạn phải làm nhiều hơn. Bạn phải làm 3 hoạt động: bơi, chạy và đạp xe đạp.
2. Yes, this is badminton. It is easier than triathlons.
Tạm dịch:Bạn có thể nghĩ đến môn thể thao ở Olympics nào khó hơn hoặc dễ hơn không?
- Có, là cầu lông. Nó dễ hơn ba môn phối hợp.
3. Yes, I think this will be more challenging.
Tạm dịch: Bạn có muốn thử ba môn phối hợp vào một ngày nào đó không? Tại sao có/ Tại sao không?
- Có, tôi nghĩ nó sẽ rất thử thách.
Bài 6
Task 6. Look at Dr. Law's advice page. Can you match the problems with the answers?
(Nhìn vào trang lời khuyên của bác sĩ Law. Bạn có thể nói những vấn đề với câu trả lời không?)
Hướng dẫn giải:
1 - C
Tạm dịch:Chào bác sĩ Law,
Tôi chơi những trò chơi vi tính và xem ti vi rất nhiều. Mắt tôi cảm thấy rất khô. Tôi nên làm gì?
Quang
***
Chào Quang,
Bạn nên cố gắng cho mắt nghỉ ngơi. Và cũng cố gắng thử quy luât 20-20- 20: cứ mỗi 20 phút nhìn ra xa 20 feet trong 20 giây. Dễ nhớ mà, phải không?
Giữ gìn sức khỏe,
Bác sĩ Law
2 - B
Tạm dịch:Chào Bác sĩ Law,
Tôi thích bánh ham-bơ-gơ và khoai tây chiên, nhưng tôi đang tăng cân. Tôi có thể làm gì?
Thân ái,
Barry
***
Chào Barry,
Bạn có thể bắt đầu đếm lượng calo của bạn. Sau đó nghĩ đến việc bạn luyện tập bao nhiêu. Ăn ít thức ăn vặt và luyện tập nhiều hơn. Bạn sẽ khỏe thôi.
Giữ gìn sức khỏe,
Bác sĩ Law
3 - A
Tạm dịch:Chào Bác sĩ Law,
Cuối tuần, tôi quá mệt. Ông có nghĩ tôi nên đi ngủ, hay là dậy như thường lệ vào thứ Bảy và Chủ nhật?
Cảm ơn!
Tim
***
Chào Tim,
Tôi nghĩ bạn nên đặt đồng hồ 8 giờ sáng hoặc 9 giờ sáng. Thật tốt để duy trì khuôn giờ ngủ thường xuyên của bạn. Cố gắng luyên tập hoặc làm điều gì đó khỏe khoắn hơn. Bạn sẽ khỏe mạnh.
Giữ gìn sức khỏe,
Bác sĩ Law
Bài 7
Task 7. Work in pairs. Choose one of the problems. Student A writes the problem, and student B writes the reply
(Làm việc theo cặp. Chọn một trong những vấn đề. Học sinh A viết ra vấn đề, học sinh B viết câu trả lời.)
Anna: plays outside all day/has sunburn/has a temperature
Ngoc: feels weak/feels tired/sleeps in
Khang: eats too much/has stomachache/feels sick
Hướng dẫn giải:
Anna: I played outside all day. I have sunburn and my face is very red. And, I also have a temperature.
B: I think you should drink orange juice and put yoghurt on your face skin. You can take a medicine to relief the temperature.
Ngoc: I feel weak and tired. I also sleep in.
B: You should take a medicine and go to bed.
Khang: I ate too much and have a stomachache. I also feel sick.
B: You should drink water and take medicine. Then you do the exercise (walking).
Tạm dịch:
Anna: Tôi đã chơi ở ngoài trời suốt ngày. Tôi bị cháy nắng và mặt tôi rất đỏ. Và tôi củng bị sốt.
B: Tôi nghĩ bạn nên uống cam vắt và đắp sữa chua lên mặt. Bạn có thể uống thuốc hạ sốt để hạ sốt.
Ngoc: Tôi cảm thấy yếu ớt và mệt. Tôi cũng cảm thấy luôn muốn ngủ.
B: Tôi nghĩ bạn nên uống thuốc và đi ngủ.
Khang: Tôi đã ăn quá nhiều và bị đau bụng. Tôi cũng cảm thấy bệnh.
B: Bạn nên uống nước và thuốc. Sau đó bạn luyện tập thể thao (đi bộ).