Tóm tắt văn bản " buổi hc cuối cùng" [ ko sao chép, ko quá dài, ko quá lâu và xog trc 10h 30' nếu đc còn hạn cuối 10h40'

Các câu hỏi liên quan

Test For Unit 11 I. Use ‘Would/ Do you mind if …?’ to make the following sentences more polite. 1. Can I move the refrigerator to the right corner? Would ............................. 2. Could I smoke? Do ..................................................................................... 3. May I ask you a question? Would .............................................................. 4. Could I turn the air conditioner off? Would ............................................... 5. Can I use your headphone? Do ................................................................... 6. Shall I carry your luggage? Would ............................................................. 7. Could I borrow your newspaper? Do ......................................................... 8. Shall I drive? Would ................................................................................... 9. Shall I sit here? Do ..................................................................................... II/ CHOOSE THE SUITABLE WORDS OR PHRASES TO COMPLETE THE SENTENCES. 1. I can see a boy ___________a water buffalo. A. ride B. riding C. to ride D. rode 2. It's ___________to travel around Vietnam. A. interesting B. interseted C. interestingly D. interestedly 3. Would you mind ___________the windows? A. to close B. closing C. close D. closed 4. She cried ___________when she heard that news. A. exciting B. excitingly C. excited D. excitedly 5. __________you mind if I smoke? A. Could B. Don't C. Do D. Would 6. My sister likes sweets __________from chocolate. A. making B. made C. to make D. make 7. This is the first time Sharron _________rice paddies. A. is seeing B. saw C. see D. has seen 8. There are flights daily to Ho Chi Minh City __________Monday. A. besides B. after C. except D. on III. Fill in the blanks with the correct prepositions in the brackets. 1. I’m looking forward (in/ with/ to/ on) seeing you in June. 2. Could I help you (with/ of/ on/ to) your luggage? 3. Would you mind sitting (on/ at/ during/ in) the front seat of the taxi? 4. Ha Long Bay is recognized (of/ by/ toward/ for) UNESCO as a World Heritage Site. 5. John is interested (in/ with/ to/ on) the history of Vietnam. 6. She is thinking (in/ of/ for/ on) importing flowers form Vietnam. 7. He realized his alarm clock didn’t go (on/ off/ around/ of). 8. Everyone fell (over/ in/ into/ out) the deep and dangerous water. VI/ REWRITE THE SENTENCES, USING PASSIVE VOICE. 1. People break the glass into small pieces. The glass________________________________________________________________________ 2. We do our homework everyday. Our homework___________________________________________________________________ 3. The blow the liquid into intended shapes. The liquid_______________________________________________________________________ 4. People recycle car tires to make ripes and floor coverings. Car tires________________________________________________________________________ 5. Nobody grows rice in desert. Rice___________________________________________________________________________ 6. People speak English all over the world. English_________________________________________________________________________ 7. He doesn't use this book very often. This book_______________________________________________________________________ 8. Everyday we throw away millions of kilos of waste paper. Millions of kilos of waste paper_____________________________________________________ 9. The instructor usually gives us homework. We____________________________________________________________________________ 10. Does your sister clean the floor everyday? Is the floor___________________________________________________________

2. Nêu câu tục ngữ trong văn bản phù hợp với những ngữ liệu sau đây: a. Một ngôi sao chẳng sáng đêm Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng Một người – đâu phải nhân gian Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi. (Trích Tiếng ru, Tố Hữu) b. Một cậu bé đi hát dạo, bán những món hàng nhỏ như vé số và kẹo cao su ở những quán phở vỉa hè. Khi khách ngỏ ý muốn cho cậu tiền và không lấy món hàng, cậu đã từ chối nhận tiền. c. Nhớ em nghe Tiếng chổi tre Chị quét Những đêm hè Đêm đông giá rét… Giữ sạch lề Đẹp lối Em nghe… (Trích Tiếng chổi tre, Tố Hữu) d. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống, nhưng chung một giàn (Ca dao) e. Nhiều học trò của thầy Chu Văn An đỗ đạt và làm quan tô trong triều đình như Phạm Sư Mạnh, Lê Quát… Nhưng khi về thăm thầy, những học trò này vẫn khép nép, cung kính, lễ phép trước thầy giáo cũ. (Theo Nguyễn Thanh Điệp) g. Đác-uyn là một nhà bác học lừng danh trên thế giới, nhưng lúc nào ông cũng chăm chú học tập nghiên cứu. Có lần, thấy ông miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, người con hỏi: “Cha đã là nhà bác học, còn phải ngày đêm học tập nghiên cứu làm gì cho mệt”. Đác-uyn bình thản trả lời con: “Bác học không có nghãi là ngừng học”. Giúp mk đi , cho TLHN