Cùng xét nghĩa các tính từ disappointed (thất vọng), confused (nhầm lẫn), frightened (sợ) và embarrassed (bối rối, lúng túng) thì chỉ có embarrassed là hợp nghĩa với câu.
Dịch: Tom rất bối rối khi phát hiện ra anh ấy không mang đủ tiền để thanh toán hóa đơn.