Cho hàm số \(y = \dfrac{{ \sqrt {{x^2} - 2} }}{{x - 1}} \). Mệnh đề nào sau đây đúng?A. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = 1\) và \(y = - 1\). B. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = 1\), \(y = - 1\) và một tiệm cận đứng là \(x = 1\). C. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = 1\) và có một tiệm cận đứng là \(x = 1\). D. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = - 1\) và có một tiệm cận đứng là \(x = 1\).
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên \( \left( { - \infty ; + \infty } \right) \)?A. \(y = {\left( {x + 1} \right)^2}\). B. \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} + x\). C. \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}\). D. \(y = {x^4} + 1\).
Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1 \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?A.Hàm số có 3 điểm cực trị. B. Hàm số không có điểm cực đại. C. Hàm số có 1 điểm cực trị. D. Hàm số không có điểm cực tiểu.
Cho hàm số \(y = f \left( x \right) \) có đạo hàm \(f' \left( x \right) = { \left( {x - 2} \right)^2}, \, \forall x \in R \). Mệnh đề nào dưới đây sai?A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\). B.Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\).C.Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\). D.Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\).
Giải phương trình \( \cos \frac{{4x}}{3} = { \cos ^2}x \).A.\(\left[ \begin{array}{l}x = k3\pi \\x = \pm \frac{\pi }{4} + m3\pi \\x = \pm \frac{{5\pi }}{4} + l3\pi \end{array} \right.\;\;\left( {k,\;m,\;l \in Z} \right)\)B.\(\left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \pm \frac{\pi }{4} + m\pi \\x = \pm \frac{{5\pi }}{4} + l\pi \end{array} \right.\;\;\left( {k,\;m,\;l \in Z} \right)\) C.\(\left[ \begin{array}{l}x = k3\pi \\x = \frac{\pi }{4} + m3\pi \\x = - \frac{\pi }{4} + l3\pi \end{array} \right.\;\;\left( {k,\;m,\;l \in Z} \right)\)D.\(\left[ \begin{array}{l}x = k3\pi \\x = \frac{{5\pi }}{4} + m3\pi \\x = - \frac{{5\pi }}{4} + l3\pi \end{array} \right.\;\left( {k,\;m,\;l \in Z} \right)\)
Giá trị lớn nhất M của hàm số \(y = {x^3} - 5{x^2} + 7x + 1 \) trên đoạn \( \left[ { - 1;2} \right] \) làA.\(M = \dfrac{9}{2}\). B.\(M = 3\). C.\(M = \dfrac{7}{2}\). D.\(M = 4\).
Nếu \({ \log _4}a + { \log _{16}}{b^2} = 1 \) và \({ \log _{ \dfrac{1}{2}}}a + \log _4^{}{b^2} = \dfrac{1}{2} \) với \(a > 0, \,b > 0 \) thì tổng \(T = a + b \) bằngA. \(T = 9\). B.\(T = 4\). C. \(T = 3\). D.\(T = 6\).
Tính trạng tương phản là tính trạng gì?A.Là các tính trạng trội và lặn về cùng một đặc điểm nào đó của sinh vậtB.Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng .C.Là nhưỡng biểu hiện khách nhau của một đặc điểm nào đó của sinh vật .D.Là tính trạng phản ánh giống bố hoặc giống mẹ mà không có trạng thái trung gian
Ýnghĩa của định luật phân li độc lập là:A.giải thích sự đa dạng của thực vật và động vậtB.Giải thích hiện tượng con cháu khác với thế hệ ông bà (F2 so với P)C.Giải thích hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ .D.giải thích nguyên nhân chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá .
Tế bào sinh dưỡng ở người bị bệnh đao có chứa:A.2 NST giới tính X B.Có 3 NSt giới tính XC.2 cặp NST giới tính D.3 NST số 21
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến